Cho một sợi dây đang có sóng dừng với tần số góc \(\omega = 20{\rm{ }}rad/s\). Trên dây A là một nút sóng, điểm B là bụng sóng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sợi dây duỗi thẳng thì khoảng cách \(AB = 9cm\) và \(AB = 3.AC\). Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5cm. Tốc độ dao động của điểm B khi nó qua vị trí có li độ bằng biên độ của điểm C là
Câu 458545: Cho một sợi dây đang có sóng dừng với tần số góc \(\omega = 20{\rm{ }}rad/s\). Trên dây A là một nút sóng, điểm B là bụng sóng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sợi dây duỗi thẳng thì khoảng cách \(AB = 9cm\) và \(AB = 3.AC\). Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5cm. Tốc độ dao động của điểm B khi nó qua vị trí có li độ bằng biên độ của điểm C là
A. \(80\sqrt 3 cm/s\)
B. \(160cm/s\)
C. \(160\sqrt 3 cm/s\)
D. \(80cm/s\)
Khoảng cách gần nhất giữa một nút sóng và 1 bụng sóng là: \(\dfrac{\lambda }{4}\)
Công thức tính biên độ sóng dừng: \(A = {A_{bung}}.\sin \left| {\dfrac{{2\pi d}}{\lambda }} \right|\)
Công thức tính tốc độ: \(v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} \)
-
Đáp án : A(4) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Bước sóng: \(\lambda = 4.AB = 4.9 = 36cm\)
Khi sợi dây duỗi thẳng:
\(\left\{ \begin{array}{l}AB = 9cm\\AB = 3.AC\end{array} \right. \Rightarrow AC = \dfrac{{AB}}{3} = 3cm\)
Biên độ dao động của điểm C:
\({A_C} = {A_B}.\sin \left| {\dfrac{{2\pi .AC}}{\lambda }} \right| = {A_B}.\sin \left| {\dfrac{{2\pi .3}}{{36}}} \right| = \dfrac{{{A_B}}}{2}\)
Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất, điểm C đang ở biên, khi đó ta có:
\(\begin{array}{l}{A_C} = \sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4cm\\ \Rightarrow {A_B} = 2.{A_C} = 2.4 = 8cm\end{array}\)
Công thức tính tốc độ: \({v_B} = \omega \sqrt {A_B^2 - x_B^2} \)
Khi B đi qua vị trí có li độ bằng biên độ của điểm C thì \({x_B} = {A_C} = 4cm\) và có tốc độ là:
\({v_B} = 20\sqrt {{8^2} - {4^2}} = 80\sqrt 3 cm/s\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com