Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is clot rat in meaning to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is clot rat in meaning to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: "Don't touch the electric wires. It might be deadly." said Steve to Mike.
A. Steve advised Mike not touch the electric wires as it might be deadly.
B. Steve accused Mike of touching the electric wires as it might be deadly.
C. Steve suggested that Mike not touching the electric wires as it might be deadly.
D. Steve warned Mike not to touch the electric wires as it might be deadly.
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
S + advised + O + (not) + to V_infinitive: Ai đó khuyên ai (không) làm gì
S + accused + O + of + V_ing: Ai đó buộc tội ai đã làm gì
S + suggested + that + S + (should) + V_infinitive: Ai đó khuyên ai nên làm gì
S + warned + O + (not) + to V_infinitive: Ai đó cảnh báo ai (không) làm gì
Tạm dịch: “Đừng chạm vào dây điện. Nó có thể gây chết người đấy.” Steve nói với Mike.
A. sai ngữ pháp: “not touch” => “not to touch”
B. Steve buộc tội Mike chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người. => sai nghĩa
C. sai ngữ pháp: “not touching” => “shouldn’t touch”
D. Steve đã cảnh báo Mike không được chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: It is necessary for you to finish this work today.
A. You can't finish this work today.
B. You mustn't finish this work today.
C. You need finish this work today.
D. You may finish this work today.
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: It is necessary for somebody + to V_infinitive: Ai đó cần thiết phải làm gì
= S + need + V_infinitive: Ai đó cần làm gì
S + can’t + V_infinitive: Ai đó không thể làm gì
S + mustn’t + V_infinitive: Ai đó không được làm gì
S + may + V_infinitive: Ai đó có thể làm gì
Tạm dịch: Bạn cần thiết phải hoàn thành công việc này ngày hôm nay.
A. Bạn không thể hoàn thành công việc này ngày hôm nay. => sai nghĩa
B. Bạn không được hoàn thành công việc này ngày hôm nay. => sai nghĩa
C. Bạn cần hoàn thành công việc này ngày hôm nay.
D. Bạn có thể hoàn thành công việc này ngày hôm nay. => sai nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: People say that three men were arrested after the explosion.
A. Three men are said to have been arrested after the explosion.
B. Three men were said to have been arrested after the explosion.
C. It was said that three men were arrested after the explosion.
D. Three men are said to be arrested after the explosion.
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Chủ động: S1 + believe/ say/ … + that + S2 + V2 + …
Bị động:
- Cách 1: It + is + believed/ said/ … + that + S2 + V2 + …
- Cách 2: S2 + am/ is/ are + believed/ said/ … + to have P2 (V2 ở thì quá khứ đơn)
Kết hợp cấu trúc bị động: S2 + am/ is/ are + believed/ said/ … + to have been P2 (V2 ở thì quá khứ đơn)
Câu gốc đề cho có V2 chia quá khứ đơn, V1 (say) chia hiện tại => bị động cách 2.
Tạm dịch: Mọi người nói rằng ba người đàn ông đã bị bắt sau vụ nổ.
A. Ba người đàn ông được cho là đã bị bắt sau vụ nổ.
B. sai ngữ pháp: “were” => “are”
C. sai ngữ pháp: “was” => “is”
D. sai ngữ pháp: “be arrested” => “have been arrested”
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com