Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định không đúng?
I.Con cái F1 có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)
II. Tần số hoán vị gen của cơ thể \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{Y}\) là 40%
III. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%
IV. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.
Câu 638522: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định không đúng?
I.Con cái F1 có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)
II. Tần số hoán vị gen của cơ thể \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{Y}\) là 40%
III. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%
IV. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Quảng cáo
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
P: \(\frac{{AB}}{{AB}}{X^D}{X^D}\) x \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^d}{Y}\)
→ F1: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\): \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{Y}\)
I đúng
II sai, ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen
III đúng, tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-dd) = 16,25%
Mà tỷ lệ mắt trắng là 0,25
→ A-B- = 0,65
→ aabb = 0,15= 0,5ab ×0,3ab ( vì con ruồi đực không có hoán vị gen)
→ tần số hoán vị gen f= 40%
Tỷ lệ thân xám cánh dài mắt đỏ là A-B-D- = 0,65 × 0,75 =48,75%
IV đúng, tỷ lệ thân xám cánh ngắn = 0,25 – 0,15 = 0,1
Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt đỏ = 0,1×0,75 =7,5%
Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt trắng = 0,1 ×0,25 = 2,5%
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com