Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

III:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

III:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Quảng cáo

Câu 1: Susan: “Tom says he doesn’t like you!” – Lucy: “ _________”  

A. It makes nothing     

B. So do I 

C. I know he isn’t     

D. I don’t care

Câu hỏi : 83325
  • Đáp án : D
    (8) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.

    Tom says he doesn’t like you! – Tom nói là anh ta không thích cậu.

    Đáp án là D. I don’t care. – Tớ không quan tâm.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: “I am sorry you failed the examination”. “Frankly, I wish I ___________ harder”.  

A. studied

B. had studied   

C. was studying 

D. did study

Câu hỏi : 83326
  • Đáp án : B
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc với “wish” câu giả định không có thật, với thì của động từ, ta phải lùi về một thì.

    Thực tế: you failed the examination – Bạn đã trượt kỳ thi. => Câu chia ở thì quá khứ đơn giản => câu mong ước phải chia ở quá khứ hoàn thành. Đáp án là B: “Thực tình, tôi ước là tôi đã học hành chăm chỉ hơn” => thực tế là ngược lại.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: - Laura: “What a lovely house you have!” – Maria: “_________”.

A. Of course not, it ‘s not costly    

B. Thank you. Hope you will drop in

C. I think so        

D.  No problem

Câu hỏi : 83327
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.

    What a lovely house you have! – Nhà của bạn thật đẹp! => Lời khen

    Đáp án là B. Thank you. Hope you will drop in – Cảm ơn. Hy vọng bạn sẽ ghé thăm

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: If I __________ 10 years younger, I ___________ the job.

A. am/will take   

B. was/have taken

C. had been/ will have taken  

D. were/ would take.

Câu hỏi : 83328
  • Đáp án : D
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    B,C loại vì không theo cấu trúc loại câu điều kiện nào cả.

    A loại, vì không thể dùng câu điều kiện loại I trong trường hợp này.

    D đúng, đây là câu điều kiện loại II, diễn tả hành động không có thật ở hiện tại: Nếu tôi trẻ hơn 10 tuổi, tôi sẽ làm công việc này.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: ___________ instructed me how to make a good preparation for a job interview.

A. John Robbins to that I spoke by telephone,

B. John Robbins, that I spoke to by telephone,

C. John Robbins I spoke to by telephone,

D. John Robbins, whom I spoke to by telephone,

Câu hỏi : 83329
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A, C loại, vì John Robbins là danh từ riêng, do vậy ta phải dùng mệnh đề quan hệ không xác định, nghĩa là mệnh đề đó được tách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy ( đầu và cuối câu ),

    B loại vì ta không sử dụng that trong mệnh đề quan hệ không xác định.

    Đáp án là D. whom, thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ. 

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: __________ the book, please return it to me.

A. Should you find     

B. Will you be finding             

C.  Will you find 

D. Will you have found

Câu hỏi : 83330
  • Đáp án : A
    (6) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là A. Câu điều kiện loại I rút gọn If, với cấu trúc: Should + S + V, S + will +V. Trong trường hợp câu này, vế chính người ta sử dụng câu mệnh lệnh.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: Many children are under such a high __________ of learning that they do not feel happy at school  

A. recommendation  

B.  interview  

C. pressure   

D. concentration

Câu hỏi : 83331
  • Đáp án : C
    (5) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là C. under the/ a pressure of …: dưới áp lực …

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: This ticket __________ one person to the show.  

A. permits       

B. admits  

C.  allows  

D. includes

Câu hỏi : 83332
  • Đáp án : B
    (11) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là B. admit = serve as a means of entrance: đóng vai trò như một cách thức để cho phép  (ai đó ) được vào ….

    Nghĩa các từ còn lại: permit = allow: cho phép, include: bao gồm

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: The preparations __________ by the time the guests __________.  

A. had been finished/ arrived      

B. have finished/ arrived

C. had finished/ were arriving       

D. have been finished/ were arrived

Câu hỏi : 83333
  • Đáp án : A
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là A. Cấu trúc: By the time + QKĐG , QKHT. Trước khi …. , diễn tả một hành động kết thúc thì có hành động khác xảy ra.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: More than ten victims ___________ missing in the storm last week.  

A.  are reported to be      

B. are reported to have been

C. are reporting to have been

D. are reporting to be

Câu hỏi : 83334
  • Đáp án : B
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    C và D loại vì câu này phải là câu bị động, với nghĩa “ được thông báo”

    Ta thấy có cụm trạng tư “last week” chỉ hành động đã xảy ra, nên ta sẽ dùng  “to have done “ để nhấn mạnh sự việc đã xảy ra => đáp án B đúng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: Nothing ___________ I do seems to please her.

A. which      

B. that      

C. who

D. whom

Câu hỏi : 83335
  • Đáp án : B
    (3) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là B. Với các từ nothing, everything, anything,..ta dùng that để thay thế.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: The man _________ under oath at court was charged with perverting the course of justice.

A. lied       

B. lain       

C. lay

D. lying

Câu hỏi : 83336
  • Đáp án : D
    (6) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là D. Câu này hỏi về cách rút gọn đại từ quan hệ. Câu đầy đủ phải là: The man who was lying under the oath …. => vì câu chủ động nên khi rút gọn đại từ quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ, động từ biến đổi dạng V-ing.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: ________ we dislike him, he is efficient and we can’t dismiss him.  

A. However much     

B.  Much 

C. As much   

D. Although much as

Câu hỏi : 83337
  • Đáp án : A
    (4) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là A. Cấu trúc câu chỉ sự nhượng bộ: However adj/adv + SV, SV: mặc dù ….. 

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: Try something sharp-smelling under her nose, that might __________ if she ‘s still unconscious.  

A. get her over    

B. put her forward 

C.  calm her down   

D. bring her to

Câu hỏi : 83338
  • Đáp án : D
    (6) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là D. bring someone to : dẫn đến ( một tình trạng nào đó )

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: It is __________ opportunity to see African wildlife in its natural enviroment.

A. an unique          

B. a unique 

C. the unique     

D.  unique

Câu hỏi : 83339
  • Đáp án : B
    (5) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Opportunity là danh từ đếm được ở dạng số ít => D loại, C cũng loại vì danh từ này chưa xác định, mới nhắc đến lần đầu, nên ta không dùng mạo từ “the”.

    A cũng loại vì tính từ “unique” bắt đầu bằng phụ âm /j/ nên ta không thể dùng mạo từ an => Đáp án là B.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: ___________ that I tore up the letter.  

A.  I was such an annoyed  

B.  So was I annoyed

C. I was so annoying       

D. Such was my annoyance

Câu hỏi : 83340
  • Đáp án : D
    (2) bình luận (1) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là D. Cấu trúc:   SUCH + BE + N + THAT + CLAUSE : quá… đễn nỗi mà….

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 17: When I __________ at my suitcase, I could see that someone _________ to open it.

A. look/try

B.  looked/tried   

C. looked/had tried 

D. looked/trying

Câu hỏi : 83341
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là C. When + QKĐG,  QKHT: diễn tả hành động kia đã kết thúc thì hành động này xảy ra.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 18: We __________ busy for a few months

A. were   

B.  are   

C. have been 

D. would be

Câu hỏi : 83342
  • Đáp án : C
    (3) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là C. “for a few months” – khoảng vài tháng => dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 19: This is the first time my friend _____________ this old machine.  

A. Used       

B.  had used 

C. has used  

D. have used

Câu hỏi : 83343
  • Đáp án : C
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc: It's the first time + S + have/has + P2... : Đây là lần đầu tiên …..

    Đáp án là C, my friend là danh từ số ít > động từ là “has”

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 20: That house needs ___________

A. repainting  

B.  to be repainted    

C.  be repainted   

D. A&B  are correct

Câu hỏi : 83344
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là D. Với chủ ngữ chỉ vật, câu mang nghĩa bị động : S + need + V-ing/ to be V-ed 

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 21: At the centre of the Earth ‘s solar system ___________.

A.  lies the Sun    

B. is where the Sun lies    

C. the Sun lies  

D. does the Sun lie

Câu hỏi : 83345
  • Đáp án : A
    (7) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là A. Cấu trúc đảo ngữ với trạng từ nơi chốn ở đầu câu: Adverb + V + S.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 22: Unfortunately not all of us obtain our just ________ in this life.  

A. wins

B. gains     

C. demands

D. deserts

Câu hỏi : 83346
  • Đáp án : D
    (6) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là D. deserts (n): những cái đáng được ( thưởng, phạt ), thường đi với cấu trúc : get/obtain/ meet with one’s deserts. 

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 23: Anyone who ________ his work can not go.

A. has not finished    

B. don’t finish

C. doesn’t finish  

D. not finish

Câu hỏi : 83347
  • Đáp án : A
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    D loại vì sai ngữ pháp, với động từ thường phủ định phải mươn trợ động từ thêm not

    B loại vì chủ ngữ anyone, động từ phải chia ở dạng số ít, hoặc trợ động từ phải là “does”

    Còn hai đáp án A và C. Câu này ta phải dùng hiện tại hoàn thành,diễn tả quá trình hoàn thành một công việc. Nghĩa câu: Bất cứ ai, người mà chưa hoàn thành công việc của người đó, thì không thể đi. => Đáp án A là đúng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 24: It is the recommendation of many psychologists __________ to associate words and remember names.

A. that a learner uses mental images    

B. that a learner must use mental images

C. that a learner use mental images  

D. mental images are used

Câu hỏi : 83348
  • Đáp án : C
    (11) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta có liên từ "and" dùng để nối hai thành phần tương đương về mặt ngữ pháp. "Remember" là một động từ nguyên thể như vậy ta hiểu rằng động từ xuất hiện phía trước "and" cũng cần để ở dạng nguyên thể. Ta xét các đáp án.

    - A: loại vì động "uses" không ở dạng nguyên thể.

    - B: loại vì trước "use" có động từ khuyết thiếu "must"

    - C: là đáp án đúng vì "use" là động từ nguyên thể.

    - D: loại vì "are used" là cấu trúc câu bị động.

    Giải thích tại sao với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít "a learner" mà động từ theo sau không chia. Vì ta sử dụng "hiện tại bàng thái cách" để diễn đạt. Sau "that" là một mệnh đề với động từ ở dạng nguyên thể với tất cả các ngôi.

     

     

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 25: How long ago _________ to learn French?  

A. have you started

B. would you start 

C. were you starting 

D. did you start

Câu hỏi : 83349
  • Đáp án : D
    (4) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là  D. ta thấy có từ ago => câu chia thì quá khứ đơn giản.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 26: Hardly ___________ Tom gone out _______ the phone rang  

A. had/than      

B. did/than    

C.  did/when    

D. had/when

Câu hỏi : 83350
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là D. Cấu trúc đảo ngữ Hardly + had + S+ PII + when + S + V: “ngay khi........thì". Thường được dùng (thường với thì QKHT, đôi khi dùng QKĐ) để chỉ 1 việc gì đó đã xảy ra không lâu sau việc khác.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 27: I enjoy __________ to the radio while I am driving.  

A. hearing    

B. watching

C. seeing       

D. listening

Câu hỏi : 83351
  • Đáp án : D
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là D. listen to ( the radio ): nghe (đài)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 28: There is a good film _______ TV tonight. Will you watch it?

A. in 

B. from  

C. at     

D. on

Câu hỏi : 83352
  • Đáp án : D
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là D. on T.V: trên ti vi

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 29: I ‘ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they ‘ve not really my __________.  

A. cup of tea      

B. sweets and candy

C. biscuit

D. piece of cake

Câu hỏi : 83353
  • Đáp án : A
    (3) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Đáp án là A. not one’s cup of tea: không thích, không phải sở trường.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 30: ___________ for running a red light, Jane decided it was not in her best interest to argue since she was not wearing her seat belt.

A. The police stopped her   

B. When stopping by the police

C. Having been stopped by the police    

D. Being stopped by the police

Câu hỏi : 83354
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Khi hai vế có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của vế phụ, biến đổi động từ về dạng V-ing hoặc Having done nếu muốn nhấn mạnh hành động đó đã xảy ra trước.

    Đáp án đúng nhất là C. vì “ bị chặn lại bởi cảnh sát” sẽ xảy ra trước việc jane “quyết định”

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com