Đề thi học kỳ 2 môn Vật Lý 12 trường THPT Hoàng Diệu năm học 2013-2014

Thời gian thi : 60 phút - Số câu hỏi : 40 câu - Số lượt thi : 2474

Click vào đề thi     Tải đề

Chú ý: Để xem lời giải chi tiết vui lòng chọn "Click vào đề thi"

Một số câu hỏi trong đề thi

Câu 1:  Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì

   

Câu 2: Chất phóng xạ _{53}^{131}\textrm{I}   sau 48 ngày thì độ phóng xạ giảm bớt 87,5%. Tính chu kì bán rã của iôt

        

Câu 3: Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là

Câu 4: Biết phản ứng nhiệt hạch _{1}^{2}\textrm{D}+_{1}^{2}\textrm{D}\rightarrow _{2}^{3}\textrm{He}+n tỏa ra một năng lượng bằng 3,25MeV. Biết độ hụt khối của _{1}^{2}\textrm{D} =0,024u là \Delta m_{D} và 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân  là:

Câu 5: Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330 µm. để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38 V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là

        

Câu 6: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 7 ngày. Nếu lúc đầu có 800g chất ấy thì sau bao lâu còn lại 100g :         

     

Câu 7: Người ta thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe Young cách nhau 2mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 3m, ánh sáng dùng có bước sóng λ = 0,6mm. Bề rộng của giao thoa trường là 1,5cm. Số vân sáng N1, vân tối N2có được là....

Câu 8: Biết bán kính Bo là r0=5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hidro là:

Câu 9: Ban đầu có một lượng chất phóng xạ X nguyên chất, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 2T kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số hạt nhân chất phóng xạ X còn lại là:

Câu 10: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400 nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50 µm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là

Câu 11: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, a = 1,5mm; D = 2m, hai khe được chiếu sáng đồng thời hai bức xạ λ 1 = 0,45 μm và λ 2 = 0,6 μm. Vị trí vân sáng cùng màu và kề vân trung tâm nhất, cách vân trung tâm một khoảng:

Câu 12: Biết khối lượng của prôtôn là 1,00728 u; của nơtron là 1,00866 u; của hạt nhân _{11}^{23}\textrm{Na} 22,98373 u và 1u = 931,5 MeV/c 2. Năng lượng liên kết của _{11}^{23}\textrm{Na} bằng

Câu 13: Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là

Câu 14: Chiếu một bức xạ có bước sóng  λ= 0,15 µm vào catốt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catốt có giới hạn quang điện λ0 = 0,30 µm. Động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện có giá trị là:

Câu 15: Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân là

Câu 16: Trong các sóng điện từ sau đây sóng nào có bước sóng ngắn nhất.

Câu 17: Công suất của nguồn sáng là 2,5W. Biết nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 0,3 m. Số phôtôn tới catôt trong một đơn vị thời gian bằng

Câu 18: Cho cường độ dòng quang điện bão hoà là 24μA . Số electrôn quang điện đập vào anôt trong mỗi giây:

        

Câu 19: Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 1220 nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là 0,656µm và 0,4860µm. Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Laiman là

Câu 20: Dùng thuyết lượng tử ánh sáng giải thích được:

Câu 21: Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô , bốn vạch màu có thể thấy là:

Câu 22: Tác dụng của ống chuẩn trực trong máy phân tích quang phổ là

  

Câu 23: Trong phương trình phản ứng hạt nhân A+B\rightarrow C+D; gọi m0 = mA + mB , m = mC + mD là tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân tương tác và tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân sản phẩm. Phản ứng hạt nhân là tỏa năng lượng khi:

Câu 24: Các đồng vị có đặc điểm

Câu 25: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào

 

Câu 26: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Young, khoảng cách giữa vân tối thứ 5 và vân sáng bậc 2 cùng phía là 2,8mm. Xác định khoảng cách giữa vân tối thứ 3 và vân sáng bậc 1 hai bên vân trung tâm là:

Câu 27: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8mm. Toạ độ của vân tối thứ 6 là:    

Câu 28: Quang phổ liên tục là:

     

Câu 29: Hạt nhân _{4}^{10}\textrm{Be} có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết  của hạt nhân _{4}^{10}\textrm{Be}  là

   

Câu 30: Một chùm ánh sáng  đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn (êlectron) ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì

Câu 31: Trong thí nghiệm Iâng về hiện tượng giao thoa ánh sáng , khoảng cách giữa hai khe 4mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát 2m.Biết khoảng cách từ vân sáng thứ 2 bên này đến vân sáng thứ 2 bên kia vân sáng trung tâm là 2mm. Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 3,5 mm có

Câu 32: Trong phản ứng hạt nhân  _{1}^{2}\textrm{D}+_{1}^{2}\textrm{D}\rightarrow X+p; _{11}^{23}\textrm{Na}+p\rightarrow Y+_{10}^{20}\textrm{Ne}  thì X, Y lần lượt là

Câu 33: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi

Câu 34: Chu kì bán rã là khoảng thời gian

 

Câu 35: Số prôtôn có trong 5g Radon(22286Rn)

Câu 36: Chọn câu đúng. Một chất phóng xạ tại thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân, có chu kì bán rã là T. Sau khoảng thời gian T/2, 2T và 3T thì số hạt nhân còn lại lần lượt là

Câu 37: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe cách Y – âng cách nhau 1,5 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3 m. sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 μm  đến 0,75μm . Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ bậc 2 là :

Câu 38: Chiếu ánh sáng Mặt trời vào một lăng kính, tia sáng nào bị lệch về phía đáy nhiều nhất.

Câu 39: Biết công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là

Câu 40: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về lực hạt nhân. Lực hạt nhân là lực tương tác giữa

    

Bạn có đủ giỏi để vượt qua

Xếp hạng Thành viên Đúng Làm Đạt Phút
1 Hiệp 15 40 38% 48.45
2 Quyen TI BI 16 40 40% 52.67
3 Lê Bảo Quốc 29 40 73% 21.03
4 Mayya Le 36 40 90% 41.28
5 Ngo Quyen 33 40 83% 41.8
6 Lê Duy Đạt 4 5 80% 4.02
7 Quyền Hải 20 30 67% 60.13
8 NGUYỄN QUỐC KHANH 14 26 54% 60.25
9 Không Bao Giờ 9 40 23% 19.5
10 Con Của Má Xuân 20 28 71% 60.37
11 Minh Phạm Tín 6 34 18% 6.87
12 Phạm Bá Phú 26 40 65% 55.92

Cùng tham gia trao đổi với bạn bè!

Lớp 12