Đề thi vào lớp 10 môn Hóa chuyên Tuyên Quang năm 2011
Thời gian thi : 150 phút - Số câu hỏi : 10 câu - Số lượt thi : 824
Chú ý: Để xem lời giải chi tiết vui lòng chọn "Click vào đề thi"
Câu 1: Hoàn thành dãy biến hóa hóa học sau. Viết các phương trình phản ứng
FeS2 → A → S → SO2 → H2SO4 → B → CuS
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hiđrocacbon, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH thấy khối lượng của bình NaOH tăng thêm 23 gam. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon và viết công thức cấu tạo rút gọn dạng mạch hở có thể có của hiđrocacbon trên
Câu 3: Xác định công thức hóa học của hợp chất XH3. Biết rằng trong hợp chất oxit của X hóa trị V có chứa 56,34% oxi theo khối lượng
Câu 4: Từ đá vôi và các thiết bị, hóa chất cần thiết cần qua bao nhiêu phản ứng để điều chế các chất sau: cao su buna, polietilen, este etylaxetat? Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Câu 5: Có 6 dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ba(OH)2, BaCl2, NaCl, HCl, NH4HSO4, H2SO4. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên. Thuốc thử đó là chất nào? Viết các phương trình phản ứng xảy ra
Nhúng một thanh kim loại sắt và một thành kim loại kẽm vào cùng một cốc chứa 800ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì thấy mỗi thanh kim loại đều có một lượng Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc giảm một lượng là 0,75 gam. Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol/l của ZnSO4 gấp hai lần nồng độ mol/l của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 20 gam chất rắn
Câu 6: Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại
Câu 7: Xác định nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu
Khi thực hiện phản ứng crackinh 35 lít butan ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thu được 67 lít hỗn hợp khí X theo 3 phản ứng:
C4H10 → CH4 + C3H6 (1)
C4H10 → C2H6 + C2H4 (2)
C4H0 → H2 + C4H8 (3)
Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho từ từ qua bình đựng nước brom dư, còn lại hỗn hợp khí B không bị hấp thụ. Tách hỗn hợp khí B được 3 hiđrocacbon B1, B2, B3 theo thứ tự khối lượng phần tử tăng dần. Đốt cháy B1, B2, B3 thu được những sản phẩm có thể tích CO2 tỉ lệ tương ứng là 1:3:1
Phần 2: Cho phản ứng hợp nước nhờ xúc tác đặc biệt thu được hỗn hợp A gồm các rượu khác nhau
(giả thiết các phản ứng với brom và hợp nước xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Câu 8: Tính tỷ lệ % thể tích butan đã tham gia phản ứng
Câu 9: Tính tỷ lệ % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X
Câu 10: Tính khối lượng của hỗn hợp A.
Bạn có đủ giỏi để vượt qua
Xếp hạng | Thành viên | Đúng | Làm | Đạt | Phút |
1 |
|
10 | 10 | 100% | 0.35 |
2 |
|
10 | 10 | 100% | 0.57 |
3 |
![]() |
9 | 9 | 100% | 3.75 |
4 |
![]() |
8 | 10 | 80% | 8.63 |
5 |
![]() |
5 | 6 | 83% | 7.82 |
6 |
![]() |
6 | 10 | 60% | 4.57 |
7 |
![]() |
5 | 9 | 56% | 5.2 |
8 |
![]() |
3 | 4 | 75% | 2.03 |
9 |
![]() |
2 | 2 | 100% | 0.28 |
10 |
![]() |
2 | 3 | 67% | 2.18 |
11 |
![]() |
4 | 10 | 40% | 9.4 |
12 |
|
1 | 2 | 50% | 2.98 |
13 |
![]() |
0 | 1 | 0% | 0.6 |
14 |
|
0 | 0 | 0% | 0.82 |
15 |
![]() |
1 | 10 | 10% | 0.68 |
16 |
![]() |
3 | 10 | 30% | 2.38 |
17 |
![]() |
3 | 10 | 30% | 0.23 |
18 |
|
3 | 10 | 30% | 0.68 |
19 |
|
3 | 10 | 30% | 2.98 |
20 |
![]() |
0 | 1 | 0% | 0.08 |
21 |
|
3 | 10 | 30% | 5.97 |
22 |
|
3 | 10 | 30% | 1.97 |
23 |
|
3 | 10 | 30% | 7.2 |
24 |
![]() |
3 | 10 | 30% | 1.28 |
25 |
![]() |
0 | 1 | 0% | 0.62 |
26 |
![]() |
2 | 10 | 20% | 20.03 |
27 |
|
2 | 10 | 20% | 0.37 |
28 |
|
1 | 10 | 10% | 7.22 |
29 |
![]() |
1 | 10 | 10% | 0.62 |