Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tứ diện \(ABCD\) có \(A(2; - 1;1)\), \(B(3;0; - 1)\), \(C(2; - 1;3)\) và \(D\) thuộc trục \(Oy\) . Tính tổng tung độ của các điểm \(D\), biết thể tích tứ diện bằng \(5\) .
Câu 216090: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tứ diện \(ABCD\) có \(A(2; - 1;1)\), \(B(3;0; - 1)\), \(C(2; - 1;3)\) và \(D\) thuộc trục \(Oy\) . Tính tổng tung độ của các điểm \(D\), biết thể tích tứ diện bằng \(5\) .
A. \( - 6\)
B. \(2\)
C. \(7\)
D. \(- 4\)
Quảng cáo
Phương pháp:
- Sử dụng công thức tính tọa độ vecto:
Cho hai điểm \(A({a_1};{a_2};{a_3})\) và \(B({b_1};{b_2};{b_3})\) ta có: \(\overrightarrow {AB} = ({b_1} - {a_1};{b_2} - {a_2};{b_3} - {a_3})\)
- Sử dụng công thức tính vô hướng
Cho hai vecto \(\overrightarrow {AB} = ({a_1};{a_2};{a_3})\) và \(\overrightarrow {CD} = ({b_1};{b_2};{b_3})\) ta có: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} = {a_1}{b_1} + {a_2}{b_2} + {a_3}{b_3}\)
- Sử dụng công thức tính tích có hướng:
Cho hai vecto \(\overrightarrow {AB} = ({a_1};{a_2};{a_3})\) và \(\overrightarrow {CD} = ({b_1};{b_2};{b_3})\) ta có:\(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} } \right] = \left( {{a_2}{b_3} - {a_3}{b_2};{a_3}{b_1} - {a_1}{b_3};{a_1}{b_2} - {a_2}{b_1}} \right)\)
- Sử dụng công thức tính thể tích tứ diện \({V_{ABCD}} = \dfrac{1}{6}.\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} {\rm{,}}\overrightarrow {AC} } \right]{\rm{.}}\overrightarrow {AD} } \right|\)
-
Đáp án : A(5) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cách làm:
Giả sử \(D\left( {0;y;0} \right) \in Oy\) ta có:
\(\overrightarrow {AB} = (1;1; - 2),\overrightarrow {AC} = (0;0;2),\overrightarrow {AD} = ( - 2;y + 1; - 1)\)
Ta có \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {2; - 2;0} \right)\)Theo công thức tính thể tích ta có\({V_{ABCD}} = \dfrac{1}{6}.\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} } \right| = \dfrac{1}{6}\left| {\left[ {2.( - 2) - 2.(y + 1) + 0.( - 1)} \right]} \right| = \dfrac{1}{6}\left| {6 + 2y} \right|\)
Theo giả thiết ta có
\({V_{ABCD}} = 5\), suy ra ta có:\(\dfrac{1}{6}\left| {6 + 2y} \right| = 5 \Leftrightarrow \left| {6 + 2y} \right| = 30 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2y + 6 = 30\\2y + 6 = - 30\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 12\\y = - 18\end{array} \right.\)
Suy ra \(D(0;12;0)\) hoặc \(D(0; - 18;0)\)
Do đó tổng tung độ của các điểm \(D\) là \(12 + ( - 18) = - 6\)
Chú ý:
Sai lầm thường gặp:
- Tính sai tọa độ các véc tơ.
- Nhầm lẫn các công thức tính tích có hướng và vô hướng.- Nhớ sai công thức tính thể tích tứ diện.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com