Cho mạch điện như hình vẽ. Biết \({R_1} = {R_2} = 6{\mkern 1mu} {\kern 1pt} \,\,\Omega \); \({R_3} = {R_4} = {R_7} = 9{\mkern 1mu} {\kern 1pt} \,\,\Omega \); \({R_5} = {R_6} = {R_8} = 12\,\,\Omega \). Tính điện trở tương đương RAB của mạch điện.
Câu 427907:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết \({R_1} = {R_2} = 6{\mkern 1mu} {\kern 1pt} \,\,\Omega \); \({R_3} = {R_4} = {R_7} = 9{\mkern 1mu} {\kern 1pt} \,\,\Omega \); \({R_5} = {R_6} = {R_8} = 12\,\,\Omega \). Tính điện trở tương đương RAB của mạch điện.
A. \(6\Omega \).
B. \(9\Omega \).
C. \(10\Omega \).
D. \(12\Omega \).
Điện trở tương đương của mạch điện mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2} + ...\)
Điện trở tương đương của mạch điện mắc song song: \(\dfrac{1}{{{R_{//}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ...\)
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu tạo mạch điện: \(\left( {{R_1}//{R_2}} \right)nt\left( {{R_3}//{R_4}//{R_7}} \right)nt\left( {{R_5}//{R_6}//{R_8}} \right)\)
Ta có: \({R_1}//{R_2} \Rightarrow {R_{12}} = \dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{{R_1}}}{2} = \dfrac{6}{2} = 3\,\,\left( \Omega \right)\)
\(\begin{array}{l}{R_3}//{R_4}//{R_7} \Rightarrow {R_{347}} = \dfrac{{{R_3}}}{3} = \dfrac{9}{3} = 3\,\,\left( \Omega \right)\\{R_5}//{R_6}//{R_8} \Rightarrow {R_{568}} = \dfrac{{{R_5}}}{3} = \dfrac{{12}}{3} = 4\,\,\left( \Omega \right)\\{R_{12}}nt{R_{347}}nt{R_{568}} \Rightarrow {R_{AB}} = {R_{12}} + {R_{347}} + {R_{568}} = 3 + 3 + 4 = 10\,\,\left( \Omega \right)\end{array}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com