Gọi \(S\) là tập hợp các số phức \(z = a + bi\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\) thỏa mãn \(\left| {z + \overline z \left| + \right|z - \overline z } \right| = 6\) và \(ab \le 0\). Xét \({z_1}\) và \({z_2}\) thuộc \(S\) sao cho \(\dfrac{{{z_1} - {z_2}}}{{ - 1 + i}}\) là số thực dương. Giá trị nhỏ nhất của biểu thứr \(\left| {{z_1} + 3i} \right| + \left| {{z_2}} \right|\) bằng
Câu 651243: Gọi \(S\) là tập hợp các số phức \(z = a + bi\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\) thỏa mãn \(\left| {z + \overline z \left| + \right|z - \overline z } \right| = 6\) và \(ab \le 0\). Xét \({z_1}\) và \({z_2}\) thuộc \(S\) sao cho \(\dfrac{{{z_1} - {z_2}}}{{ - 1 + i}}\) là số thực dương. Giá trị nhỏ nhất của biểu thứr \(\left| {{z_1} + 3i} \right| + \left| {{z_2}} \right|\) bằng
A. \(3\sqrt 2 \).
B. 3.
C. \(3\sqrt 5 \).
D. \(3 + 3\sqrt 2 \).
Áp dụng bất đẳng thức \(||\$ {z_1}| - |{z_2}|| \le \left| {{z_1} + {z_2}} \right| \le \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|\).
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Từ giả thiết suy ra \(\left| a \right| + \left| b \right| = 3 \Rightarrow a - b = \pm 3(\) do \(ab \le 0\) )
Do \(\dfrac{{{z_1} - {z_2}}}{{ - 1 + i}}\) là số thực dương nên \({a_1} - {a_2} = - \left( {{b_1} - {b_2}} \right) < 0\) suy ra \({a_1} < {a_2}\) và \({a_1} + {b_1} = {a_2} + {b_2}\) (1)
Nếu \({a_1} - {b_1} = {a_2} - {b_2}\) thì \({z_1} = {z_2}\) (loại);
Vậy \({a_1} - {b_1} = - \left( {{a_2} - {b_2}} \right)\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \({a_1} = {b_2},{a_2} = {b_1} \Rightarrow {a_1} < {a_2} = {b_1}\)
Do đó \({a_1} - {b_1} = - 3 \Rightarrow {b_1} = {a_1} + 3 = x + 3\)
\( \Rightarrow {z_1} = x + \left( {x + 3} \right)i,{z_2} = x + 3 + xi\)
Vậy \(\left| {{z_1} + 3i} \right| + \left| {{z_2}} \right| = \sqrt {{x^2} + {{(x + 6)}^2}} + \sqrt {{{(x + 3)}^2} + {x^2}} \ge \sqrt {{3^2} + {6^2}} = 3\sqrt 5 \)
Dấu "=" xảy ra khi \(x = - 2\).
Cách 2.
Từ giả thiết suy ra \(\left| a \right| + \left| b \right| = 3 \Rightarrow a - b = \pm 3(\) do \(ab \le 0)\)
Trên mặt phẳng \(Oab\), vẽ 2 đoạn thẳng
\(\left[ {AB} \right]:a - b = 3\left( {0 \le a \le 3} \right)\) với \(A\left( {3;0} \right),B\left( {0; - 3} \right)\)
\(\left[ {A'B'} \right]:a - b = - 3\left( { - 3 \le a \le 0} \right)\) với \(A'\left( { - 3;0} \right),B'\left( {0;3} \right)\)
Gọi \(M\left( {a;b} \right)\) biểu diễn cho số phức \({z_1},N\left( {a';b'} \right)\) biểu diễn cho số phức \({z_2}\). Thế thì \(M,N\) chạy trên \(\left[ {{\rm{AB}}} \right]\) hoặc [A'B'].
Ta có \(\dfrac{{{z_1} - {z_2}}}{{ - 1 + i}} = \dfrac{1}{2}\left[ {\left( {b - b'} \right) - \left( {a - a'} \right) - \left( {a - a'} \right)i - \left( {b - b'} \right)i} \right]\)
Do \(\dfrac{{{z_1} - {z_2}}}{{ - 1 + i}}\) là số thực dương nên \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {b - b'} \right) - \left( {a - a'} \right) > 0}\\{\left( {b - b'} \right) + \left( {a - a'} \right) = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a < a'}\\{b > b'}\\{a + b = a' + b'}\end{array}} \right.} \right.\)
Khi đó \(M \in \left[ {A'B'} \right],N \in \left[ {AB} \right]\).
Vậy \(M\left( {a;a + 3} \right),N\left( {a';a' - 3} \right)\)
Ta có \(a + b = a' + b' \Leftrightarrow a + a - 3 = a' + a' + 3 \Leftrightarrow a' = a + 3\) nên \(N\left( {a + 3;a} \right)\)
Do vậy
\(\left| {{z_1} + 3i} \right| + \left| {{z_2}} \right| = \sqrt {{a^2} + {{(a + 6)}^2}} + \sqrt {{{(a + 3)}^2} + {a^2}} = \sqrt {{{( - a)}^2} + {{(a + 6)}^2}} + \sqrt {{{(a + 3)}^2} + {{( - a)}^2}} \)
\( \ge \sqrt {{3^2} + {6^2}} = 3\sqrt 5 \)
Dấu "=" xảy ra khi \(\dfrac{{a + 6}}{{ - a}} = \dfrac{{ - a}}{{a + 3}} > 0 \Leftrightarrow a = - 2\).
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com