Đề thi thử đại học môn Lý đề số 36

Thời gian thi : 90 phút - Số câu hỏi : 55 câu - Số lượt thi : 264

Click vào đề thi   Tải đề

Chú ý: Để xem lời giải chi tiết vui lòng chọn "Click vào đề thi"

Một số câu hỏi trong đề thi

Câu 1: Một dây đàn hồi nằm ngang có điểm đầu A buộc vào một nhánh của âm thoa đang dao động với biên độ 4cm và chu kì T = 2s. Chọn gốc thời gian khi A qua vị trí vân bằng theo chiều dương. Phương dao động của điểm A có dạng:

Câu 2: Một dao động có biên độ 4cm và chu kì T = 2s được truyền dọc theo một sợi dây. Biết rắng: phương dao động vuông góc với sợi dây và vận tốc truyền sóng dọc theo sợi dây là 4m/s. Phương trình dao động của các điểm trên dây cách nguồn một đoạn d là:

Câu 3: Một sóng ngang có chu kì T = 2s truyền trong một môi trường đàn hồi với vận tốc 4m/s. Độ dài bước sóng trong môi trường này là:

Câu 4: Một sóng ngang truyền trong môi trường đàn hồi có biên độ 4cm và chu kì T = 2s. Vận tốc truyền sóng là 4m/s. Quãng đường sóng truyền được trong 2s bằng:

Câu 5: Khi trong đoạn mạch có một cuộn cảm với độ tự cảm L và điện trở thuần R, ta sẽ coi nó như một mạch gồm:

Câu 6: Mạch điện R1, L1, C1 có tần số cộng hưởng ω1 và mạch điện R2, L2, C2, có tần số cộng hưởng ω2, biết ω1 = ω2. Mắc nối tiếp hai mạch đó với nhau thì tần số cộng hưởng của mạch sẽ là ω. Hỏi ω liên hệ với ω1 và ω2 theo biểu thức:

Câu 7: Để giảm bớt hao phí do sự tỏa nhiệt trên đường dây khi cần tải điện đi xa. Trong thực tế, có thể dùng biện pháp nào kể sau:

Câu 8: Cho mạch điện như hình 15.2, mắc vào hai đầu MN hiệu điện thế uMN = 240√2 sin(100πt), thì ampe kế chỉ 1,6A. Biết rằng điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Tổng trở của đoạn mạch MN là:

Câu 9: Đoạn mạch điện MN có R = 120Ω; L = 0,51 H và tụ C có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu MN hiệu điện thê: uMN = 240√2sin(100πt), cường độ hiệu dụng trong mạch là 1,2 A. Hiệu điện thế cực đại hai đầu tụ có thể là:

Câu 10: Dao động điện từ cần được khuếch đại vì:

Câu 11: Tìm câu SAI trong các câu dưới đây:

Câu 12: Một mạch dao động LC có L = 2mH và C = 0,2µF. Biết cường độ dòng điện cực đại trong cuộn cảm là I0 = 0,5A. Bỏ qu sự mất mát năng lượng trong mạch dao động. Năng lượng của mạch dao động là:

Câu 13: Một mạch dao động LC có L = 2mH và C = 0,2µF. Tại một thời điêm cường độ dòng trong trong mạch I = 0,3A. Biết rằng: cường độ dòng điện cực đại trong cuộn cảm I0 = 0,5A. Bỏ qua sự mấy máy năng lượng trong mạch dao động. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời điểm đó là:

Câu 14: Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp song song vào đỉnh của lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Một màn ảnh đặt cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang một khoảng bằng 2m. Biết rằng: chiết suất lăng kính đối với ánh sáng tím là 1,68 và đối với tia đỏ là 1,61. Chiều rộng của quang phổ thu được trên màn đó là:

Câu 15: Chùm sáng ló ra khỏi lăng kính của một máy quang phổ, trước khi đi qua buồng tối là:

Câu 16: Tính chất của tia Ronghen được ứng dụng trong chụp phim y học:

Câu 17: Trong thí nghiêm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \lambda _{1} = 0,6µm, khoảng vân là:

Câu 18: Hiện tường nào dưới đây không thể hiện tính chất hạt của ánh sáng:

Câu 19: Công thoát của Na bằng A = 2,48eV. Khi chiếu vào bề mặt của Na ánh sáng có bước sóng \lambda = 0,31µm. Hiệu điện thế hãm (Uh) để dòng quang điện triệt tiêu là:

Câu 20: Khi chiếu vào bề mặt của tấm Na bằng một bức xạ thì cần công cản A = 2,48eV để ngăn không cho electron bay sang anot. Vận tốc ban đầu cực đại (v0max) của các electron quang điện khi không có công cản là là:

Câu 21: Trạng thái dừng là:

Câu 22: Catot của một tế bào quang điện làm bằng xedi có giới hạn quang điện là 0,657µm. Công thoát electron của xedi là:

Câu 23: Số proton và số notron của hạt nhân vàng _{79}^{197}\textrm{Au} là:

Câu 24: Hạt nhân mẹ A có khối lượng mA đang đứng yên phân rã thành hạt nhân con B và hạt α có khối lượng mn và mα, có vận tốc \vec{v_{n}} và \vec{v_{\alpha }} . A → B + α. Tỉ số động năng với tỉ số khối lượng các hạt sau phản ứng là:

Câu 25: Hạt nhân poloni (_{84}^{210}\textrm{Po}) phóng xạ α, biến thành hạt nhân chì bền (Pb). Phương trình diễn tả quá trình phóng xạ của phản ứng có dạng:

Câu 26: Hạt nhân poloni (_{84}^{210}\textrm{Po}) phóng xạ ra hạt α và biến thành hạt nhân chì bền (Pb). Ban đầu mẫu poloni nguyên chất. Biết chu kì bán rã của poloni là 138,38 ngày. Lấy ln2 = 0,693; ln1,71 = 0,536. Thời gian để tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng poloni còn lại trong mẫu n = 0,7 là:

Câu 27: Một máy biến thế có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100Ω, độ tự cảm 318mH. Hệ số công suất mạch sơ cấp bằng 1. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều có U1 = 100V, tần số 50 Hz. Tính cường độ hiệu dụng mạch sơ cấp:

Câu 28: Một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = \frac{2}{\pi } (H), mắc nối tiếp với một tụ C = 31,8 (µF). Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn cảm là U= 100sin(100πt + \frac{\pi }{6}) V. Biểu thức của hiệu điện thế ở hai đầu mạch là:

Câu 29: Trong phản ứng phân hạch của U235 năng lượng tỏa ra trung bình là 200 MeV. Năng lượng tỏa ra khi 1 kg U235 phân hạch hoàn toàn là:

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện?

Câu 31: Bước sóng dài nhất trong dãy Laiman; Banme; Pasen lần lượt là 0,122 µm; 0,656 µm; 1,875 µm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Laiman và Banme là:

Câu 32: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng có năng lượng dao đông E = 2.10-2 (J) lực đàn hồi cực đại của lò xo Fmax = 4 N. Lực đàn hồi của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là F = 2 N. Biên độ dao động sẽ là:  

Câu 33: Từ kí hiệu của một hạt nhân nguyên tử là _{3}^{6}\textrm{X}, kết luận nào dưới đây chưa chính xác:

Câu 34: Tương tác mạnh là tương tác giữa:

Câu 35: Hạt sơ cấp và đối hạt của nó thì:

Câu 36: Hạt nhân poloni (_{84}^{210}\textrm{Po}) phóng xạ ra hạt α và biến thành hạt nhân chì bền (Pb). Cấu tạo của hạt nhân chì có dạng:

Câu 37: Nguyên tử X phóng xạ hạt α và biến thành chì. Nguyên tử X là:

Câu 38: Momen động lượng của một vậ chuyển động sẽ thay đổi nếu:

Câu 39: Tại thời điểm t = 0 dây nối giữa hai vật có khối lượng mA = 10 kg, mB = 100 kg đang chuyển động thẳng đều với v = 10 m/s bị đứt, khi đó vật B đang ở O. Sau 10s khi B ở cách O 95 m thì A ở cách B là:

Câu 40: Một người có khối lượng M = 50 kg đứng ở mép một sàn quay có bán kính R = 2 m, momen quán tính đối với trục qua tâm sàn là I = 1000 kg.m2. Người đó ném viên đá có khối lượng m = 50 g với v = 25 m/s theo phương tiếp tuyến với sàn sẽ có vận tốc là:

Câu 41: Một khối cầu có bán kính R = 0,2 m và khối lượng m = 1 kg quay quanh trực tiếp tuyến với khối cầu với vận tốc góc ω = 3 rad/s. Momen động lượng đối với trục là:

Câu 42: Một khối cầu bán kính R = 0,2 m khối lượng 1 kg quay quanh trục đi qua tâm với vận tốc góc ω = 3 rad/s. Động lượng của khối tâm là:

Câu 43: Một đĩa bắt đầu quay quanh trục của nó với gia tốc không đổi. Sau 0,5 s nó quay được 25 rad. Gia tốc của đĩa là:

Câu 44: Một đĩa bắt đầu quay quanh trục của nó với gia tốc góc không đổi \gamma = 2 rad/strong thời gian 5s. vận tốc góc trung bình trong thời gian đó là:

Câu 45: Trong thời gian 5s, một đĩa bắt đầu quay quanh trục của nó và quay được 25 rad. Vận tốc góc tức thời cuối 5s là:

Câu 46: Công thức tính bước sóng theo vận tốc truyền sóng v và chu kì T hay tần số f là:

Câu 47: Chiếu ánh sáng trắng (0,40µm < \lambda < 0,75µm) vào hai khe trong 5 thí nghiệm Y-âng. hỏi tại vị trí ứng với vân sáng bậc 3 của ánh sáng tím (0,40µm = \lambda) có vân sáng đơn sắc nào trùng ở đó không?

Câu 48: Hai con lắc đơn có chiều dài l1 & l2 dao động  nhỏ với chu kì T1 = 0,6 (s), T2 = 0,8 (s) cùng được kéo lệch góc \lambda _{0} so với phương thẳng đứng và buông tay cho dao động. Sau thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì 2 con lắc lại ở trạng thái này:

Câu 49: Cho mạch R, L, C tần số của mạch có thể thay đổi được, khi ω = ω0 thì công suất tiêu thụ trong mạch đtạ giá trị cực đại, khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì mạch có cùng một giá trị công suất. Mối liên hệ giữa các giá trị của ω là:

Câu 50: Một tế bào quang điện có catot làm bằng kim loại có giới hạn quang điện là \lambda _{0} = 0,578µm. Chiếu vào catot ánh sáng có \lambda =\lambda _{0}. Hiệu điện thế giữa anot avf catot bằng 45V. Vận tốc của electron quang điện khi mới đến catot là:

Câu 51: Biết nhiệt dung riêng của thép là 460 J/kg độ. Nung nóng 1 kg thép thêm 10000C thì độ tăng tương đối của năng lượng là:

Câu 52: Một vệ tinh nhân tạo có chu kì quay trên quỹ đạo của nó là 105 phút và ở độ cao trung bình là 1200 km. Lấy bán kính trái đất là 6400 km. Vận tốc dài của vệ tinh là:

Câu 53: Trong chuyển động quay, đơn vị của gia tốc là:

Câu 54: Hiệu điện thế ở hai cực của một ống Ronghen là 4,8 kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là:

Câu 55: Điện tích của mỗi quac có giá trị nào sau đây:

Bạn có đủ giỏi để vượt qua

Xếp hạng Thành viên Đúng Làm Đạt Phút
1 Tuan Vo 36 41 88% 70.78
2 Jerry Truyen 33 50 66% 53.87
3 nguyenthu 26 29 90% 17.48
4 Trâm Cầy 33 50 66% 66.67
5 The Vu 24 50 48% 38.43
6 Lê Văn Dũng 4 8 50% 9.05

Cùng tham gia trao đổi với bạn bè!

Lớp 12