Đề thi thử Đại học môn Vật Lý- Đề số 5

Thời gian thi : 90 phút - Số câu hỏi : 60 câu - Số lượt thi : 240

Click vào đề thi   Tải đề

Chú ý: Để xem lời giải chi tiết vui lòng chọn "Click vào đề thi"

Một số câu hỏi trong đề thi

Câu 1: Cho đoạn mạch AB gồm biến trở nối tiếp với hộp kín X.Hộp X chỉ chứa cuộn cảm thuần L hoặc tụ C.UAB =200V; f=50Hz. Khi biến trở có giá trị sao cho công suất trên đoạn mạch AB cực đại thì cường độ dòng điện có giá trị hiệu dụng I=√2A và sớm pha hơn uAB. Hộp X chứa

Câu 2: Cho 3 con lắc đơn chiều dài lần lượt là l,2l, 3l dao động điều hòa tại một địa điểm nhất định trên mặt đất . Chu kì của các con lắc lần lượt là

Câu 3: Một sợi dây chiều dài l căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là    

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?

Câu 5: Cho mạch điện xoay chiều AB theo thứ tự gồm cuộn dây thuần cảm , tụ điện và điện trở thuần nối tiếp nhau. Gọi N là điểm nối tụ điện và điện trở. Biết điện áp hai đầu mạch sớm pha góc φ > 0 so với điện áp hai đầu A và N.Mạch AB này

Câu 6: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l, dao động điều hòa với chu kì T. Nếu cắt bớt chiều dài dây treo một đoạn 0,75 m thì chu kì dao động bây giờ là T1=3 s. Nếu cắt bớt dây thêm một đoạn 1,25m nữa thì chu kì dao động dây bây giờ là T2= 2s. Chiều dài l và chu kì con lắc là

Câu 7: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm cuộn dây chỉ có cảm kháng bằng 200Ω; tụ có dung kháng bằng 100Ω và điện trở R mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và tụ C; N là điểm nối giữa tụ điện và điện trở R. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu A và  N; A và B  lần lượt là UAN = 200V; UAB=400V. Điện trở R có giá trị

Câu 8: Treo con lắc đơn vào trần ô tô đang đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 0,500 s. Nếu cho ô tô chuyển động trên đường ngang với gia tốc không đổi thì khi con lắc không dao động, sợi dây treo con lắc lệch một góc 100 so với phương thẳng đứng. kích thích lại cho con lắc dao động điều hòa thì chu kì của nó cỡ

Câu 9: Đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở thuần và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Khi tần số của dòng điện tăng thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần

Câu 10: Động cơ không đồng bộ ba pha và máy phát điện xoay chiều ba pha đều có

Câu 11: Mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp tụ điện có điện dung C thay đổi: UR= 30V; UL= 60V; UC =20 V. Thay đổi tụ C để điện áp hiệu dụng 2 đầu điện trở R là UR = 40 V. Biết mạch có tính dung kháng, điện áp hiệu dụng 2 đầu tụ C lúc  này bằng

Câu 12: Một hạt có động lượng tương đối tính gấp 2 lần động lượng cổ điển (tính theo cơ học Niu-tơn). Tốc độ hạt đó đối với hệ quy chiếu đứng yên là

Câu 13: Cho mạch điện không phân nhánh RLC với R =10√3 Ω; C= 63,6 μF và cuộn dây thuần cảm L= 0,191H. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u=U0cosωt có giá trị  cực đại và pha ban đầu không đổi. Ta thấy có hai giá trị của ω là ω1=100rad/s và  ω2 ứng với một giá trị công suất tiêu thụ của mạch . Nếu cho là ω biến thiên từ ω1 đến ω2 thì pha ban đầu của dòng điện biến thiên một lượng là

Câu 14: Tụ điện C có điện dung C =1μF được tích điện đến điện áp cực đại là U0 = 8 V rồi mắc với cuộn dây có điện trở thuần r để tạo thành mạch dao động. Nhiệt lượng tỏa ra kể từ khi mạch bắt đầu dao dộng đến lúc tắt hẳn là  

Câu 15: Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, tia gama đều

Câu 16: Mạch điện xoay chiều AB theo thứ tự gồm cuộn dây thuần cảm, tụ điện có điện dung thay đổi được và điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm và tụ điện. Thay đổi điện dung của tụ điện để cảm kháng của nó bằng bao nhiêu thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu N và B cực đại?

Câu 17: Đặt điện áp hai u=U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có dạng i=Isinωt. Đoạn mạch này chỉ có

Câu 18: Con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với T= 0,4 s. Lực đàn hồi cực đại của lò xo là 4N. Chiều dài lò xo khi dao động biến đổi từ 36 cm đến 48 cm. Cho g=10m/s22 m/s2. Độ cứng của lò xo là

Câu 19: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh điện áp xoay chiều : u=120√2cos100ᴨt (V). Biết R =20√3 Ω, C=    F và độ tự cảm L thay đổi (cuộn dây thuần cảm). Để UL =120√3 V thì L phải có giá trị

Câu 20: Chọn phát biểu sai:

Câu 21: Công thoát của electron khỏi kim loại đồng, natri, nhôm lần lượt là 66,25.10-20J; 39,75.10-20J và 55,21.10-20J. Như vậy giới hạn quang điện của

Câu 22: Đặt một điện áp xoay chiều u = 100√2 cos100 πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở, tụ điện, cuộn dây có điện trở hoạt động là r =30 Ω. Biết cảm kháng và dung kháng của mạch lần lượt là 100 Ω và 60 Ω. Thay đổi giá trị của biến trở thì công suất tiêu thụ của cuộn dây đạt cực đại bằng 

Câu 23: Mạch điện gồm cuộn dây nối tiếp với hộp X, Đặt vào hai đầu đoạn mạch một đoạn mạch xoay chiều có giá trị hiệu dụng là U và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây bằng U và hai đầu hộp X bằng 2U. Như vậy cuộn dây

Câu 24: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại bằng của mỗi kim loại bằng 

Câu 25: Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu-lit-giơ là U1 thì tốc độ của các electron đập vào anôt là v1. Khi hiệu điện thế là U2 thì tốc độ của các electron đập vào anôt là v2=2v1. Bỏ qua động năng của các electron khi vừa bật ra khỏi catôt, khẳng định nào sau đây là đúng ?

Câu 26: Cảm giác về độ to của âm

Câu 27: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng m, chu kì bán rã bằng 5 ngày đêm. Sau 15 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ còn lại trong mẫu là 2g. Khối lượng m0 ban đầu là

Câu 28: Hai đầu mạch điện RLC nối tiếp được mắc vào điện áp xoay chiều ổn định. Dòng điện qua mạch lệch pha 600 so với điện áp. Nếu ta tăng điện trở R lên hai lần và giữ các thông số không đổi thì

Câu 29: Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng

Câu 30: Một cuộn dây có điện trở hoạt động R. Trường hợp 1: Mắc hai đầu cuộn dây vào điện thế không đổi U trong thời gian t. Trường hợp 2: Mắc hai đầu cuộn dây vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng bằng U trong khoảng thời gian t. Như vậy:

Câu 31: Quang phổ nào sau đây là quang phổ hấp thụ?

Câu 32: Con lắc lò xo có độ cứng K= 100N/m, dao động điều hòa với biên độ A = 5cm. Lực kéo về tác dụng lên vật tại vị trí động năng của vật bằng 3 lần thế năng có độ lớn là

Câu 33: Thực hiệ giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau 0,8mm. Người ta đo được trên màn chiều dài 9 khoảng vân là 7,2mm. Nếu cho màn di chuyển ra xa hai khe them 50cm thì đo được chiều dài 7 khoảng vân là 8,4mm. Bước sóng của ánh sáng là

Câu 34: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch RL nối tiếp, với R thay đổi được. Khi R có giá trị 10 Ω hoặc 40 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đều bằng P. Cảm kháng của cuộn dây bằng

Câu 35: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng: khi S cách đều S1,S2 thì tại O là vân sáng trung tâm. Dịch chuyển khe S theo phương S1S2 một đoạn y tì tại O là vân tối thứ 3 (tính từ vân sáng trung tâm). Biết khoảng cách hai khe là a= 1mm, khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng chứa hai khe S1,S2 là D = 20cm, bước sóng của ánh sáng dung trong thí nghiệm là λ = 0,4 µm. y có giá trị là

Câu 36: Phải thay đổi khối lượng quả cầu như thế nào để tần số dao động của con lắc lò xo giảm 20% ?

Câu 37: Chọn phát biểu sai

Câu 38: Chọn phát biểu sai khi nói về hạt nhân nguyên tử có nguyên tử số là Z và số khối A:

Câu 39: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng: Khi làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc bước sóng λ1 = 0,64 µm thì khoảng vân i1 = 1,8mm. Khi làm thí nghiệm với ánh sáng gồm hai búc xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì vân sáng gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm có tọa độ 5,4mm. Bước sóng của bức xạ λ2 bằng 

Câu 40: Một lò xo có độ cứng k= 100N/m treo thẳng đứng, đầu dưới có vật M=1kg. Khi hệ đang cân bằng, đặt nhẹ nhàng một vật m= 0,2kg lên vật M. Hệ sau đó dao động điều hòa. Tính lực đàn hồi cực đại của lò xo khi hệ dao động. Lấy g= 10m/s2

Câu 41: Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6670 µm khi truyền trong nước chiết suất n=1,33. Bước sóng λ của ánh sáng đó trong thủy tinh chiết suất n= 1,6 có giá trị khoảng

Câu 42: Con lắc lò xo có khối lượng vật nặng m=100g treo thẳng đứng dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Trong quá trình dao động, lực đẩy cực đại của lò xo tác dụng lên điểm treo có độ lớn bằng trọng lực tác dụng lên vật. Lực kéo về cực đại có độ lớn bằng

Câu 43: Cho đoạn mạch gồm cuộn thuần cảm mắc nối tiếp với tụ có điện dung C biến đổi và biến trở R. Điện áp hai đầu mạch u= U√2cos100 πt(V). Ban đầu thay đổi R đến giá trị R0 thì công suất mạch cực đại bằng 100W. Sau đó giữ nguyên giá trị R0 và thay đổi C đến giá trị C0 thì công suất mạch lại cực đại và bằng

Câu 44: Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k= 100N/m và vật có khối lượng m=250g, dao động điều hòa với biên độ  A=6cm. Chọn t=0 lúc vật qua VTCB. Quãng đường vật đi được trong  \frac{\pi }{24} s đầu tiên là

Câu 45: Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C không đổi, mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có điện áp có biểu thức u = U0sin (ωt+φ) thì trong mạch có hiện tượng cộng hưởng . Khi tăng dần tần số thì

Câu 46: Dòng điện xoay chiều hình sin có chu kì T, cường độ cực đại I0= 4A. Vào một thời điểm t, cường độ tức thời có giá trị i=0 và đang tăng . Cường độ tức thời i = 2A sau thời gian ngắn nhất bằng

Câu 47: Cho phản ứng nhiệt hạch:     _{1}^{2}\textrm{H}+_{1}^{3}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}+_{0}^{1}\textrm{n} + 17,6MeV  . Lấy khối lượng hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Năng lượng tỏa ra khi 0,05g He tạo thành là

Câu 48: Trong các phản ứng hạt nhân sau, phản ứng nào thu năng lượng ?

Câu 49: Công suất bức xạ toàn phần của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Cho c= 3.108m/s. Để phát ra công suất này, khối lượng của Mặt Trời giảm đi trong mỗi giây là 

Câu 50: Trong ống Cu-lit-giơ để có tia X, người ta tạo ra chùm electron nhanh bắn vào một khối chất

Câu 51: Động năng quay của một vật rắn không đổi khi

Câu 52: Một vật rắn có khối lượng m = 1,5kg có thể dao động quanh một trục nằm ngang dưới tác dụng của trọng lực.Chukì dao động của con lắc là T=1,4s. Khoảng cách từ trục quay tới trọng tâm vật là d= 10cm. Momen quán tính của vật đối với điểm treo vật bằng

Câu 53: Một đĩa đang quay với tốc độ 30 rad/s thì bắt đầu quay chậm dần đều và sau 10s kể từ lúc bắt đầu quay chậm dần thì dừng lại. Số vòng đĩa quay được trong thời gian quay chậm dần là

Câu 54: Một bánh xe có Momen quán tính I= 1,2 kgm2 đang đứng yên thì chịu tác dụng của momen lực không đổi M = 6Nm. Sau khi quay một vòng thì momen động lượng của bánh xe là

Câu 55: Chọn phát biểu sai:

Câu 56: Đồng vị  _{84}^{210}\textrm{Po} phóng xạ α tạo thành chì _{82}^{206}\textrm{Pb} . Ban đầu một mẫu chất Po có khối lượng 1mg. Chu kì phóng xạ của Polà 138 ngày. Tại thời điểm t1=3T độ phóng xạ đo được là 0,5631 Ci. Số Avôgađrô bằng

Câu 57: Chọn ý sai. Sự hấp thụ ánh sáng

Câu 58: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện là λ0= 0,825µm. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng  λ1\frac{\lambda _{0}}{2}  và λ2\frac{3\lambda _{0}}{4}  vào catốt. Cho h= 6,6.10-34 J.s, c= 3.108m/s, e = 1,6.10-19C. Độ lớn của hiệu điện thế hãm là

Câu 59: Chọn ý sai. Tương tác yếu

Câu 60: Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp. Biết cảm kháng lớn hơn dung kháng. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng và tần số luôn không đổi, Nếu cho điện dung C tăng thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch sẽ

Bạn có đủ giỏi để vượt qua

Xếp hạng Thành viên Đúng Làm Đạt Phút
1 Nguyễn Thành Tâm 50 50 100% 3.18
2 Minh Duc Trinh 44 50 88% 66.9
3 tran van lac 38 50 76% 80.1
4 pham tuong vi 31 49 63% 45.78
5 Vì Sao Thế 31 50 62% 63.52
6 Wan Win 25 37 68% 53.12
7 khuatbaduy 18 29 62% 58.27
8 Chuột Chúa 12 14 86% 14.28
9 Vuong Tieu Long 20 48 42% 36.57
10 nguyễn quang tiến 9 23 39% 27.87
11 Nhẫn Ngố 30 60 50% 39.55
12 HOÁ HỌC 0 0 0% 0.03
13 Minh Lệ 37 60 62% 13.23
14 Tống Phước Thiện 0 0 0% 0.27
15 Trúc Lan 33 59 56% 37.33
16 Rhienboss 2 7 29% 5.18

Cùng tham gia trao đổi với bạn bè!

Lớp 12