Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

(3,0 điểm): 4.1 (1,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn 8,5g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm(kim loại nhóm

Câu hỏi số 152814:
Vận dụng cao

(3,0 điểm):

4.1 (1,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn 8,5g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm(kim loại nhóm IA) thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào nước thì thu được 3,36 lit khí H2(dktc)

a. Xác định 2 kim loại kiềm và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X.

b. Thêm m gam một kim loại kiềm thổ Y (kim loại nhóm IIA) vào 8,5g X thu được hỗn hợp Z. Hòa tan hoàn toàn Z vào nước thu được 4,48 lit khí H2(dktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 22,15g chất rắn E. Xác định tên nguyên tố Y và tính giá trị m.

4.2 (1,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn 15,2g hỗn hợp A gồm Cu và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thì thu được 34,4g muối. Mặt khác , nếu hòa tan hoàn toàn 3,648g A bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc , nóng thì thu được V lit khí(dktc) SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn V lit khí SO2 vào 300g dung dịch Ca(OH)2 a% thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 0,528g và thu được m gam kết tủa.

a. Tính khối lượng của từng muối có trong B.

b. Xác định giá trị của a và m.

4.3 (1,0 điểm). Hòa tan 6,13g hỗn hợp D gồm Na, K, Ba và Al2O3 ( trong đó nguyên tố oxi chiếm 23,491% về khối lượng) vào nước dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch G và 1,456 lit khí H2(dktc). Cho 1,6 lit dung dịch HCl 0,1M vào G thì thu được dung dịch F và m gam kết tủa.

a. Xác định giá trị của m

b. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch F.

Quảng cáo

Câu hỏi:152814
Giải chi tiết

4.1.

a.

Gọi công thức trung bình 2 kim loại là M

            M + H2O -> MOH + ½ H2

=> nM = 2nH2 = 0,3 mol => MM = 28,33g

Vì 2 kim loại kiềm(kim loại nhóm IA) thuộc 2 chu kỳ liên tiếp

=> Đó là Na K

=> nK + nNa = 0,3 mol ; 23nNa + 39nK = 8,5g

=> nK = 0,1 ; nNa = 0,2 mol

%mK = 45,88% ; %mNa = 54,12%

b.

            Y + 2H2O -> Y(OH)2 + H2

=> nY = nH2 – 2(nNa + nK) = 0,05 mol

Chất rắn E sau cô cạn gồm : 0,1 mol KOH ; 0,2 mol NaOH ; 0,05 mol Y(OH)2

=> 0,1.56 + 0,2.40 + 0,05.(Y + 34) = 22,15g

=>Y = 137 (Ba)

=> m = 6,85g

4.2.

a.

Vì A + H2SO4 không thấy có kết tủa => phản ứng hết

            Fe3O4 + 4H2SO4 -> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

            Cu + Fe2(SO4)3 -> 2FeSO4 + CuSO4

Giả sử trong A có x mol Cu và y mol Fe3O4

=> nCuSO4 = x mol ; nFeSO4 = (2x + y) mol ; nFe2(SO4)3 = (y – x) mol

Ta có hệ : mA = 64x + 232y = 15,2g ;             mB = 160x + 152(2x + y) + 400(y – x) = 34,4g

=> x = 0,02 ; y = 0,06 mol

Trong B có : mCuSO4 = 3,2g ; mFeSO4 = 15,2g ; mFe2(SO4)3 = 16g

b.

Trong 3,648g A thì có : nCu = 0,0048 mol ; nFe3O4 = 0,0144 mol

Quá trình cho nhận e :

Cho : Cu -> Cu+2 + 2e ;           3Fe+8/3 -> 3Fe+3 + 1e

Nhận : S+6 + 2e -> S+4

Bảo toàn e : 2nCu + nFe3O4 = 2nSO2 => nSO2 = 0,012 mol

Thổi khí SO2 vào bazo thì có kết tủa và khối lượng dung dịch tăng

=> Chứng tỏ tạo 2 muối

SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O

2SO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HSO3)2

, mdd tăng = mSO2 - mCaSO3 => mCaSO3 = m = 0,24g

=> nCaSO3 = 0,002 mol => nCa(HSO3)2 = 0,005 mol

=> nCa(OH)2 = 0,007 mol

=> a = 0,173%

4.3.

a.

%mO = 23,491% => nO = 0,09 mol => nAl2O3 = 0,03 mol

=> mNa,K,Ba = 4,69 g

Tổng quát : M + nH2O -> M(OH)n + n/2H2

=> nOH = 2nH2 = 0,13 mol

            2OH- + Al2O3 -> 2AlO2- + H2O

Vậy dung dịch G : nAlO2 = 0,06 mol ; nOH- = 0,01 mol

, nHCl = 0,16 mol thêm vào :

            H+ + OH- -> H2O

Mol      0,01<-0,01

            AlO2- + H+ + H2O -> Al(OH)3

Mol      0,06 -> 0,06

            Al(OH)3 + 3H+ -> Al3+ + 3H2O

Mol      0,03 

=> nAl(OH)3 = 0,03 mol => m = 2,34g

b.

 Trong dung dịch F có : nAl3+ = 0,03 mol ; nCl- = 0,16 mol ; Na+ ; K+ ; Ba2+

=> mchất tan trong F = mAl3+ + mCl- + mNa,K,Ba = 27.0,03 + 35,5.0,16 + 4,69 = 11,18g

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com