Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or d on your answer sheet to indicate the correct answer to

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or d on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions (32-38)

REALITY TELEVISION

Reality television is a genre of television programming which, (it is claimed), presents unscripted dramatic or humorous situations, documents actual events, and features ordinary rather than professional actors. It could be described as a form of artificial or “heightened” documentary. Although the genre has existed in some form or another since the early years of television, the current explosion of popularity dates from around 2000.

Reality television covers a wide range of television programming formats, from game or quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s (a modem example is Gaki no Tsukai), to surveillance- or voyeurism- focused productions such as Big Brother.

Critics say that the term “reality television” is somewhat of a misnomer and that such shows frequently portray a modifies and highly influenced form of reality, with participants put in exotic location or abnormal situations, sometimes coached to act in certain ways by off-screen handlers, and with events on screen manipulated through editing and other post-production techniques.

Part of reality television’s appeal is due to its ability to place ordinary people in extraordinary situations. For example, on the ABC show, The Bachelor, an eligible male dates a dozen women simultaneously, traveling on extraordinary dates to scenic locales. Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity.

Some commentators have said that the name “reality television” is an inaccurate description for several styles of program included in the genre. In competition-based programs such as Big Brother and Survivor, and other special-living-environment shows like The Real World, the producers design the format of the show and control the day-to-day activities and the environment, creating a completely fabricated world in which the competition plays out. Producers specifically select the participants, and use carefully designed scenarios, challenges, events, and settings to encourage particular behaviours and conflicts. Mark Burnett, creator of Survivor and other reality shows, has agreed with this assessment, and avoids the word “reality” to describe his shows; he has said, “I tell good stories. It really is not reality TV. It really is unscripted drama.”

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

According to the passage, Reality TV appeals to some because ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:476824
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Theo đoạn văn, Truyền hình thực tế hấp dẫn một số người vì ______.

A. nó sử dụng các địa điểm kỳ lạ

B. nó cho thấy những người đàn ông đủ điều kiện hẹn hò với phụ nữ

C. nó cho thấy những người bình thường trong những hoàn cảnh đặc biệt

D. nó có thể biến những người bình thường thành những người nổi tiếng

Thông tin: Part of reality television's appeal is due to its ability to place ordinary people in extraordinary situations.

Tạm dịch: Một phần sức hấp dẫn của truyền hình thực tế là do khả năng đặt những người bình thường vào những tình huống bất thường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

The word demeaning in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:476825
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Từ "demeaning" (làm hạ thấp giá trị) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.

A. despising (adj): khinh thường

B. valueless (adj): vô giá trị

C. diminishing (adj): giảm dần

D. humiliating (adj): làm xấu hổ, nhục nhã

=> demeaning (adj): hạ thấp giá trị = humiliating

Thông tin: Reality television covers a wide range of television programming formats, from game or quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s…

Tạm dịch: Truyền hình thực tế bao gồm một loạt các dạng chương trình truyền hình, từ trò chơi hoặc đố vui giống với các chương trình làm hạ thấp giá trị (con người) từng được sản xuất rầm rộ ở Nhật Bản vào những năm 1980 và 1990…

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

In the first line, the writer says “it is claimed” because ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:476826
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Trong dòng đầu tiên, tác giả nói "it is claimed" bởi vì _______

A. hoàn toàn không đồng ý với tuyên bố.

B. anh ta muốn tách mình khỏi tuyên bố.

C. tất cả mọi người ngoại trừ người viết đồng ý với tuyên bố.

D. anh ta muốn nhấn mạnh rằng đó là tuyên bố của riêng mình.

Thông tin: Reality television is genre of television programming which, (it is claimed), presents unscripted dramatic or humorous situation, documents actual events, and features ordinary rather than professional actors.

Tạm dịch: Truyền hình thực tế là thể loại chương trình truyền hình, (được cho là), trình bày tình huống hài hước hoặc kịch tính không được lên kế hoạch trước, ghi lại các sự kiện thực tế và có các diễn viên bình thường thay vì chuyên nghiệp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

The word fabricated in paragraph 5 is closest in meaning to ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:476827
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Từ “fabricated” trong đoạn 5 gần nghĩa với _______.

A. real (adj): thật, thực

B. imaginary (adj): ảo, tưởng tượng, không có thực (chỉ tồn tại trong đầu, không có thực)

C. imaginative (adj): tưởng tượng (nghĩa ra một ý tưởng mới)

D. isolated (adj): cô lập

=> fabricated (adj): bịa đặt, giả mạo = imaginary

Thông tin: … creating a completely fabricated world in which the competition plays out.

Tạm dịch: … tạo ra một thế giới hoàn toàn bịa đặt để cuộc thi diễn ra.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Which of the following is NOT true according to the passage?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:476828
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?

A. Mark Burnett cho rằng thuật ngữ "truyền hình thực tế" là không chính xác.

B. Nhật Bản đã sản xuất các chương trình truyền hình bị sao chép ở nơi khác.

C. Truyền hình thực tế đã phổ biến từ trước năm 2000.

D. Những chương trình như Survivor có những câu chuyện hay.

Thông tin: Reality television covers a wide range of television programming formats, from game or quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s…

Tạm dịch: Truyền hình thực tế bao gồm một loạt các dạng chương trình truyền hình, từ trò chơi hoặc đố vui giống với các chương trình làm hạ thấp giá trị (con người) từng được sản xuất rầm rộ ở Nhật Bản vào những năm 1980 và 1990…

=> Nhật Bản được coi như là tiên phong trong sản xuất chương trình truyền hình thực tế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

According to the passage, the program “Pop Idol” ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:476829
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Theo đoạn văn, chương trình "Thần tượng nhạc Pop" _______

A. là một chương trình hẹn hò.

B. có nhiều khả năng biến những người tham gia thành người nổi tiếng hơn là Big Brother.

C. ít có khả năng biến những người tham gia thành người nổi tiếng như Big Brother.

D. biến tất cả những người tham gia thành những người nổi tiếng.

Thông tin: Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity.

Tạm dịch: Truyền hình thực tế cũng có khả năng biến những người tham gia thành những người nổi tiếng trong nước, bề ngoài là các chương trình tài năng và biểu diễn như Pop Idol (Thần tượng nhạc Pop), mặc dù những người tham gia Survivor và Big Brother thường xuyên cũng đạt được một số mức độ nổi tiếng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

The term “reality television” is inaccurate ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:476830
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Thuật ngữ “truyền hình thực tế” là không chính xác ______.

A. cho chương trình môi trường sống đặc biệt và chương trình tài năng và biểu diễn

B. cho chương trình tài năng và biểu diễn

C. cho tất cả các chương trình

D. cho Big brother và Survivor (phương án B bao gồm luôn cả phương án D)

Thông tin: Some commentators have said that the name “reality television” is an inaccurate description for several styles of program included in the genre. In competition-based programs such as Big Brother and Survivor, and other special-living-environment shows like The Real World, the producers design the format of the show and control the day-to-day activities and the environment, creating a completely fabricated world in which the competition plays out.

Tạm dịch: Một số nhà bình luận đã nói rằng cái tên “truyền hình thực tế” là một mô tả không chính xác cho một số kiểu chương trình có trong thể loại này. Trong các chương trình dựa trên sự cạnh tranh như Big Brother và Survivor, và các chương trình về môi trường sống đặc biệt khác như The Real World, các nhà sản xuất thiết kế định dạng của chương trình và kiểm soát các hoạt động hàng ngày và môi trường sản xuất mỗi ngày, tạo ra một thế giới hoàn toàn bịa đặt để cuộc thi diễn ra.

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

TRUYỀN HÌNH THỰC TẾ

Truyền hình thực tế là thể loại chương trình truyền hình, (được cho là), trình bày tình huống hài hước hoặc kịch tính không được lên kế hoạch trước, ghi lại các sự kiện thực tế và có các diễn viên bình thường thay vì chuyên nghiệp. Nó có thể được mô tả như một dạng phim tài liệu nhân tạo hoặc "nâng cao". Mặc dù thể loại này đã tồn tại dưới một số hình thức khác nhau từ những năm đầu của truyền hình, sự phổ biến hiện nay bắt đầu từ khoảng năm 2000.

Truyền hình thực tế bao gồm một loạt các dạng chương trình truyền hình, từ trò chơi hoặc đố vui giống với các chương trình làm hạ thấp giá trị (con người) từng được sản xuất rầm rộ ở Nhật Bản vào những năm 1980 và 1990 (ví dụ hiện tại là Gaki Tsukai), đến các chương trình tập trung vào giám sát hay các sản phẩm tập trung vào trí tò mò như Big Brother.

Các nhà phê bình cho rằng thuật ngữ "truyền hình thực tế" là một từ sai và những chương trình như vậy thường dựng lên một thực tế bị sửa đổi và có ảnh hưởng lớn, với những người tham gia bị đặt ở một địa điểm xa lạ hoặc các tình huống bất thường, đôi khi được huấn luyện để hành động theo một số cách nhất định bằng những người xử lý sau màn ảnh với các sự kiện trên màn hình được thao tác thông qua chỉnh sửa và các kỹ thuật hậu kỳ khác.

Một phần sức hấp dẫn của truyền hình thực tế là do khả năng đặt những người bình thường vào những tình huống bất thường, chẳng hạn như trong chương trình ABC, Người độc thân, một nam giới đủ điều kiện hẹn hò cùng lúc với hàng chục phụ nữ, đi du lịch vào những ngày đặc biệt đến các địa phương có phong cảnh đẹp. Truyền hình thực tế cũng có khả năng biến những người tham gia thành những người nổi tiếng trong nước, bề ngoài là các chương trình tài năng và biểu diễn như Pop Idol (Thần tượng nhạc Pop), mặc dù những người tham gia Survivor và Big Brother thường xuyên cũng đạt được một số mức độ nổi tiếng.

Một số nhà bình luận đã nói rằng cái tên “truyền hình thực tế” là một mô tả không chính xác cho một số kiểu chương trình có trong thể loại này. Trong các chương trình dựa trên sự cạnh tranh như Big Brother và Survivor, và các chương trình về môi trường sống đặc biệt khác như The Real World, các nhà sản xuất thiết kế định dạng của chương trình và kiểm soát các hoạt động hàng ngày và môi trường sản xuất mỗi ngày, tạo ra một thế giới hoàn toàn bịa đặt để cuộc thi diễn ra. Các nhà sản xuất lựa chọn cụ thể những người tham gia và sử dụng các kịch bản, thử thách, sự kiện được thiết kế cẩn thận và Mark Burnett, tác giả của Survivor và các chương trình thực tế khác, đã đồng ý với đánh giá này và tránh từ “thực tế” để mô tả các chương trình của mình; anh ấy đã nói, "Tôi kể những câu chuyện hay. Nó thực sự không phải là truyền hình thực tế. Nó thực sự là một bộ phim truyền hình không có kịch bản trước mà thôi."

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com