Cho một nhiệt lượng kế, một nhiệt kế, một bình chia độ, một bình nước nóng và một bình
Cho một nhiệt lượng kế, một nhiệt kế, một bình chia độ, một bình nước nóng và một bình nước có lẫn các cục đá. Trình bày phương án xác định nhiệt nóng chảy của nước đá, cho biết nhiệt dung riêng của nước và nước đá là cn,cdcn,cd, khối lượng riêng của nước là D (trong quá trình trao đổi nhiệt, khối lượng riêng của nước không thay đổi). Coi như nhiệt lượng kế không tham gia vào quá trình trao đổi nhiệt.
Quảng cáo
Nhiệt lượng: Q=mcΔt
Nhiệt lượng cung cấp làm nóng chảy nước đá: Q=mλ
Phương trình cân bằng nhiệt: Qtoa=Qthu
Gọi tiết diện của bình chia độ là S
- Rót nước nóng vào bình chia độ đến độ cao h1 rồi rót vào nhiệt lượng kế (lượng nước nóng đủ lớn sao cho nước đá tan hết)
→ khối lượng của nước nóng là: mn=DSh1
- Đo nhiệt độ nước nóng tn và nhiệt độ nước đá td
- Thả 1 cục nước đá vào nhiệt lượng kế, khuấy cho cục nước đá tan hết. Đo nhiệt độ sau khi cân bằng nhiệt là t
- Rót nước từ nhiệt lượng kế vào bình chia độ, mực nước dâng lên một đoạn h so với ban đầu
→ khối lượng cục nước đá là: m=DSh
Nhiệt lượng nước nóng tỏa ra là:
Qtoa=mncn(tn−t)=DSh1cn(tn−t)
Nhiệt lượng nước đá thu vào để đạt 00C là:
Qthu1=mdcd(0−td)=DShcd(−td)
Nhiệt lượng làm nước đá tan hoàn toàn là:
Q=mdλ=DShλ
Nhiệt lượng nước đá sau khi tan thu vào để đạt nhiệt độ cân bằng là:
Qthu2=mdcn(t−0)=DShcnt
Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Qtoa=Qthu1+Q+Qthu2⇒DSh1cn(tn−t)=DShcd(−td)+DShλ+DShcnt⇒h1cn(tn−t)=h(λ+cnt−cdtd)⇒λ=h1cn(tn−t)h−cnt+cdtd
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com
>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY
Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn

-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com