DOPAMINE Dopamine đóng vai trò là chất tăng cường hoặc chất xúc tác
DOPAMINE
Dopamine đóng vai trò là chất tăng cường hoặc chất xúc tác (một chất bắt đầu hoặc làm tăng tốc độ xung động trong quá trình một phản ứng hóa học, nhưng không bị cạn kiệt trong quá trình) tới những phản ứng nhất định liên quan đến hoạt động của con người nghĩ. Chất dopamine intropin có liên quan đến việc kích thích các chất dẫn truyền thần kinh trong não khi suy nghĩ được bắt đầu. Một sinh viên đã điều tra tác dụng của dopamine hoạt động trên một chất dẫn truyền thần kinh cụ thể.
Thí nghiệm 1
Mỗi ống nghiệm trong số 10 ống nghiệm chứa 7 mL peptide (một chất dẫn truyền thần kinh) đã được thêm vào. 2 mL một dung dịch intropin đã được thêm vào mỗi ống 1–9. Ống 10 được nhận 2 mL nước không có intropin. Các ống đã được sau đó khuấy với tốc độ không đổi trong nồi cách thủy ở các nhiệt độ khác nhau và ủ (làm nóng) từ 0 đến 15 phút. Vào cuối thời gian ủ, thêm 0,3 mL dung dịch NaCl vào mỗi ống. NaCl có tác dụng làm dừng phản ứng giữa intropin và peptide. Kết tủa, chất rắn được hình thành trong dung dịch trong một phản ứng hóa học, trong đó trường hợp này là do phản ứng của NaCl và peptide, được lấy ra khỏi ống nghiệm và sấy khô. Lượng kết tủa, tính bằng miligam (mg), được đo bằng xác định lượng chất tăng cường tương đối còn lại trong ống. Kết quả được thể hiện ở bảng 1.

Thí nghiệm 2
Dung dịch peptide (8 mL) được thêm vào 8 xét nghiệm bổ sung sau đó thêm vào các ống 2 mL dung dịch intropin. Các ống được ủ ở 10°C và khuấy đều với tốc độ không đổi trong 15 phút. Ảnh hưởng của độ acid đến chất dẫn truyền thần kinh được quan sát bằng cách thay đổi nồng độ acid (dùng thang đo pH). Lượng chất dẫn truyền thần kinh tương đối có trong mỗi ống được xác định theo cùng một cách như thí nghiệm 1, bằng cách thêm dung dịch NaCl vào mỗi ống nghiệm. Kết quả được thể hiện ở bảng 2.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:
Trong thí nghiệm 1, điều kiện nào sau đây cho phép thu được lượng lớn kết tủa trong ống 1?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào dữ liệu bảng 1.
Đáp án cần chọn là: D
Thiết kế của thí nghiệm 1 và 2 có điểm khác nhau về
Đáp án đúng là: A; B
Dựa vào dữ liệu đoạn văn.
Đáp án cần chọn là: A; B
Giả thuyết về tác động của độ pH trên hoạt động intropin được hỗ trợ tốt nhất bởi các kết quả của thí nghiệm 2? Khi pH của dung dịch tăng từ 2 đến 13, hiệu quả của intropin
Đáp án đúng là: C
Dựa vào dữ liệu bảng 2.
Đáp án cần chọn là: C
Giả sử NaCl được thêm ngay vào ống 5 không có thời gian ủ nhiệt. Dựa trên kết quả từ thí nghiệm 1, dự đoán tốt nhất về số lượng kết tủa (tính bằng mg) hình thành sẽ là
Đáp án đúng là: D
Dựa vào dữ liệu bảng 1.
Đáp án cần chọn là: D
Theo bảng 1, sự kết hợp nào sau đây giữa nhiệt độ bể nước và thời gian ủ tạo ra lượng kết tủa lớn nhất?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào dữ liệu bảng 1.
Đáp án cần chọn là: A
Theo kết quả của cả hai thí nghiệm, điều kiện nào dưới đây thu được lượng kết tủa nhỏ nhất nếu các ống được ủ trong 15 phút?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào dữ liệu bảng 1 và bảng 2.
Đáp án cần chọn là: C
Quảng cáo
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












