Tìm cặp số \(\left( {a;\,\,b} \right)\) thỏa mãn \(ab = \sqrt 2 \) và \({a^3} + 2\sqrt 2 {b^3} = 9.\)
Tìm cặp số \(\left( {a;\,\,b} \right)\) thỏa mãn \(ab = \sqrt 2 \) và \({a^3} + 2\sqrt 2 {b^3} = 9.\)
Đáp án đúng là: B
Đặt \(x = {a^3}\) và \(y = {\left( {\sqrt 2 b} \right)^3}\)
Từ đề bài lập hệ phương trình giải tìm \(x,\,\,y\) từ đó giải tìm \(\left( {a,b} \right)\)
Điều kiện : \(\left\{ \begin{array}{l}x - y \ne 0\\y + 1 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne y\\y \ge - 1\end{array} \right.\)
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{{x - y}} = a\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\,\\\sqrt {y + 1} = b\,\,\,\,\left( {b \ge 0} \right)\end{array} \right.\) . Khi đó hệ phương trình thành:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}3a - 2b = 1\\a + b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3a - 2b = 1\\3a + 3b = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 2\\5b = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\,\,(tm)\\b = 1\,\,\,(tm)\end{array} \right.\,\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{{x - y}} = 1\\\sqrt {y + 1} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\y + 1 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\,\,\,(tm)\\y = 0\,\,\,(tm)\end{array} \right.\,\,\,\,\,\end{array}\)
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;0} \right).\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com