Cho tam giác \(ABC\) cân tại\(A,\) có đường tròn nội tiếp là \(\left( I \right).\) Các điểm
Cho tam giác \(ABC\) cân tại\(A,\) có đường tròn nội tiếp là \(\left( I \right).\) Các điểm \(E,\,\,F\) theo thứ tự thuộc các cạnh \(CA,\,\,AB\,\,\left( {E \ne C,\,\,A;\,\,F \ne B,\,\,A} \right)\) sao cho \(EF\) tiếp xúc với đường tròn \(\left( I \right)\) tại điểm \(P.\) Gọi \(K,\,\,L\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(E,\,\,F\) lên \(BC.\) Giả sử \(FK\) cắt \(EL\) tại điểm \(J.\) Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(J\) lên \(BC.\)
1) Chứng minh rằng \(HJ\) là phân giác của \(\angle EHF.\)
2) Ký hiệu \({S_1}\) và \({S_2}\) lần lượt là diện tích của các tứ giác \(BFJL\) và \(CEJK.\) Chứng minh rằng: \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{{B{F^2}}}{{C{E^2}}}.\)
3) Gọi \(D\) là trung điểm của cạnh \(BC.\) Chứng minh rằng ba điểm \(P,\,\,J,\,\,D\) thẳng hàng.
Quảng cáo
1) Gọi \(G\) là giao điểm của \(EH\) và \(FL.\) Sử dụng định lý Ta-let để chứng minh \(\Delta HFG\) cân tại \(H.\)
+) Chứng minh \(\angle FHL = \angle EHK\) để chứng minh yêu cầu bài toán.
2) Sử dụng tỉ số đồng dạng của tam giác để chứng minh tỉ của diện tích các tam giác.
Từ đó chứng minh bài toán.
3) Sử dụng định lý Ta-let để chứng minh các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và các cặp cạnh tương ứng bằng nhhau.
Chứng minh \(\angle DPE = \angle JPE = {90^0} \Rightarrow D,\,\,J,\,\,P\) thẳng hàng.
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










