Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Chọn đáp án đúng nhất:

Chọn đáp án đúng nhất:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Tìm điều kiện xác định của biểu thức: \(P = \frac{{2019}}{{\sqrt x  - 3}} - \frac{3}{{x - 9}}.\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:342885
Phương pháp giải

Biểu thức:\(\frac{1}{{f\left( x \right)}}\)  xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ne 0.\) 

Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

Giải chi tiết

Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\\sqrt x  - 3 \ne 0\\x - 9 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x \ne 9\end{array} \right..\)

Vậy với \(x \ge 0\) và \(x \ne 9\) thì \(P\) xác định.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để đường thẳng \(y = \left( {{m^2} - 1} \right)x + 7\) và đường thẳng \(y = 3x + m + 5\,\) (với \(m \ne  \pm 1\)) là hai đường thẳng song song.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:342886
Phương pháp giải

Hai đường thẳng: \(y = {a_1}x + {b_1}\) và\(y = {a_2}x + {b_2}\) là hai đường thẳng song song \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)

Giải chi tiết

Hai đường thẳng \(y = \left( {{m^2} - 1} \right)x + 7\) và \(y = 3x + m + 5\,\,\,\left( {m \ne  \pm 1} \right)\) là hai đường thẳng song song

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 1 = 3\\m + 5 \ne 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} = 4\\m \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 2\\m =  - 2\end{array} \right.\\m \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m =  - 2\,\,\,\left( {tm} \right).\)

Vậy\(m =  - 2\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 6cm,\,\,BC = 10cm.\) Tính độ dài đường cao kẻ từ \(A\) xuống cạnh \(BC.\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:342887
Phương pháp giải

Sử dụng định lý Pitago và hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính đường cao \(AH\,\,\left( {H \in BC} \right)\) của \(\Delta ABC.\)

Giải chi tiết

Áp dụng định lý Pitago với \(\Delta ABC\) vuông tại\(A\) ta có:

\(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}}  = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}}  = 8cm.\)

Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\) là:

\(AH = \frac{{AB.AC}}{{BC}} = \frac{{6.8}}{{10}} = 4,8\,\,cm.\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
Một hình trụ có diện tích hình tròn đáy là \(9\pi c{m^2},\) độ dài đường sinh là \(6cm.\) Tính thể tích hình trụ đó.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:342888
Phương pháp giải

Công thức tính thể tích hình trụ có chiều có \(h\) và bán kính đáy \(R\) là:\(V = \pi {R^2}h = h.{S_d}.\)

Giải chi tiết

Thể tích của hình trụ bài cho là: \(V = {S_d}.h = 6.9\pi  = 54\pi \,c{m^3}.\)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com