Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Chọn đáp án đúng nhất:

Chọn đáp án đúng nhất:

Trả lời cho các câu 342884, 342885, 342886, 342887 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Tìm điều kiện xác định của biểu thức: \(P = \frac{{2019}}{{\sqrt x  - 3}} - \frac{3}{{x - 9}}.\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:342885
Phương pháp giải

Biểu thức:\(\frac{1}{{f\left( x \right)}}\)  xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ne 0.\) 

Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

Giải chi tiết

Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\\sqrt x  - 3 \ne 0\\x - 9 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x \ne 9\end{array} \right..\)

Vậy với \(x \ge 0\) và \(x \ne 9\) thì \(P\) xác định.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để đường thẳng \(y = \left( {{m^2} - 1} \right)x + 7\) và đường thẳng \(y = 3x + m + 5\,\) (với \(m \ne  \pm 1\)) là hai đường thẳng song song.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:342886
Phương pháp giải

Hai đường thẳng: \(y = {a_1}x + {b_1}\) và\(y = {a_2}x + {b_2}\) là hai đường thẳng song song \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)

Giải chi tiết

Hai đường thẳng \(y = \left( {{m^2} - 1} \right)x + 7\) và \(y = 3x + m + 5\,\,\,\left( {m \ne  \pm 1} \right)\) là hai đường thẳng song song

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 1 = 3\\m + 5 \ne 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} = 4\\m \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 2\\m =  - 2\end{array} \right.\\m \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m =  - 2\,\,\,\left( {tm} \right).\)

Vậy\(m =  - 2\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 6cm,\,\,BC = 10cm.\) Tính độ dài đường cao kẻ từ \(A\) xuống cạnh \(BC.\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:342887
Phương pháp giải

Sử dụng định lý Pitago và hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính đường cao \(AH\,\,\left( {H \in BC} \right)\) của \(\Delta ABC.\)

Giải chi tiết

Áp dụng định lý Pitago với \(\Delta ABC\) vuông tại\(A\) ta có:

\(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}}  = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}}  = 8cm.\)

Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH\) là:

\(AH = \frac{{AB.AC}}{{BC}} = \frac{{6.8}}{{10}} = 4,8\,\,cm.\)

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
Một hình trụ có diện tích hình tròn đáy là \(9\pi c{m^2},\) độ dài đường sinh là \(6cm.\) Tính thể tích hình trụ đó.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:342888
Phương pháp giải

Công thức tính thể tích hình trụ có chiều có \(h\) và bán kính đáy \(R\) là:\(V = \pi {R^2}h = h.{S_d}.\)

Giải chi tiết

Thể tích của hình trụ bài cho là: \(V = {S_d}.h = 6.9\pi  = 54\pi \,c{m^3}.\)

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com