Đề thi thử đại học môn Sinh đề số 7

Thời gian thi : 90 phút - Số câu hỏi : 59 câu - Số lượt thi : 735

Click vào đề thi   Tải đề

Chú ý: Để xem lời giải chi tiết vui lòng chọn "Click vào đề thi"

Một số câu hỏi trong đề thi

Câu 1:

Xét 4 tế bào A, B, C, D đều nguyên phân. Số đợt nguyên phân của tế

bào B gấp 3 lần tế bào A và chỉ bằng \frac{1}{2} số lần nguyên phân tế bào C. Tổng số

đợt nguyên phân của cả bốn tế bào là 18. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào lần lượt là:

Câu 2:

Xét 3 tế bào cùng loài đều nguyên phân bốn đợt bằng nhau đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 360 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài trên là:

Câu 3: Xét 5 tế bào của một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 6 đều nguyên phân với số lần bằng nhau đã cần môi trường nội bào cung cấp 90 NST đơn. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào nói trên là:

Câu 4:

ADN có ở vị trí nào sau đây?

Câu 5:

Trong mạch thứ nhất của gen có tổng giữa hai loại nuclêôtit loại A và T bằng 40% số nuclêôtit của mạch. Mạch thứ hai có hiệu số giữa nuclêôtit loại G với X là 40%. Gen có 264 nuclêôtit loại T. Gen nói trên có chiều dài là:

Bộ NST lưỡng bội ở cà chua là 2n = 24.

Câu 6: Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm là:

Câu 7: Tế bào sinh dưỡng của một cá thể chứa 25 NST. Cá thể này thuộc:

Câu 8: Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể khuyết nhiễm là:

Câu 9: Cá thể có tế bào sinh dưỡng mang 26 NST. Cá thể trên có thể thuộc dạng nào?

Câu 10: Cá thể có tế bào sinh dưỡng mang 2n = 22 sẽ thuộc thể:

Câu 11: Loại đột biến không di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính là:

Câu 12:

Đột biến lặn là loại đột biến:

Câu 13:

Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn, loại nào có vai trò quan trọng hơn đối với sự tiến hóa, vì sao?

Câu 14:

Liên quan đến sự biến đổi số lượng của một hay vài cặp NST gọi là:

Câu 15:

Liên quan đến biến đối số lượng của toàn bộ NST được gọi là:

Câu 16:

Nguyên nhân chủ yếu nào đã dẫn đến xuất hiện đột biến về số lượng NST?

Câu 17: Thể dị bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là:

Câu 18:

Thay đổi nhiệt độ một cách đột ngột, làm xuất hiện đột biến do cơ chế sau

 

Câu 19:

Loại hóa chất có tác dụng gây đột biến dạng thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X là:

Câu 20:

Đột biến gen dạng thay thế cặp G-X bằng cặp X - G hoặc T-A, do tác động của loại hóa chất

Câu 21:

Gây đột biến gen dạng thay thế cặp nuclêôtit do tác dụng của loại tác nhân nào sau đây:

Câu 22:

Được mệnh danh là siêu tác nhân gây đột biến là:

Câu 23:

Một số bệnh và dị tật ở người liên quan đến đột biến lặn gồm:

 

Câu 24:

Nội dung nào sau đây sai, khi đề cập đến vai trò của di truyền y học?

Câu 25:

Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, sự kết hợp hai loại hợp chất lipit và prôtêin thành màng có vai trò:

 

Câu 26:

Động lực quan trọng đã thúc đẩy sự phát triển của sinh giới là:

Câu 27:

Thực chất (nội dung) của chọn lọc tự nhiên là:

 

Câu 28:

Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên là:

Câu 29:

Theo quan niệm hiện đại, tên gọi khác của thích nghi kiểu hình là:

 

 

Câu 30:

Trường hợp nào sau đây không thuộc thích nghi kiểu hình?

I.  Vùng ôn đới, lá rụng nhiều vào mùa thu.

II. Người di cư lên cao nguyên, số lượng hồng cầu tăng.

III. Bọ que có hình dạng, màu sắc giống que khô

IV. Bắp cải xứ lạnh có lá màu vàng nhạt, chuyển sang xứ nóng lá có màu xanh

V.  Rắn độc có màu sắc nổi bật trên nền môi trường.

VI. Người ra nắng, da bị sạm đen.

Phương án đúng là:

Câu 31:

Thích nghi kiểu hình không có tính chất nào sau đây?

I.   Được hình thành trong đời sống cá thể.

II.  Do tác động trực tiếp của môi trường.

III. Di truyền được cho thế hệ sau.

IV. Là các biến đổi đồng loạt, định hướng.

Phương án đúng là:

Câu 32:

 Trường hợp nào sau đây, không thuộc thích nghi kiểu gen?

I.   Sâu ăn lá có màu xanh.

II.  Bọ xít có màu vàng, màu cam.

III. Tắc kè hoa có màu giống lá cây, thân cây.

IV. Ong vò vẽ có màu đen, khoang vàng tươi.

V.  Cây trinh nữ xòe lá ban ngày, khép lá ban đêm.

Phương án đúng là:

Câu 33:

Thích nghi kiểu gen còn được gọi là (A) vì (B): (A) và (B) lần lượt là:

 

Câu 34:

Sự hình thành những kiểu gen quy định những tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi trong loài gọi là:

 

 

Câu 35:

Các nhân tố không chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen là:

 

Câu 36:

Tính tương đối của đặc điểm thích nghi không được biểu hiện ở điều nào sau đây?

I.   Sự tồn tại cơ quan thoái hóa ớ động vật

II.  Đặc điểm thích nghi loài này bị hạn chế bởi đặc điểm thích nghi loài khác.

III. Khi môi trường thay đối, đặc điểm thích nghi trở nên bất hợp lí

IV. Sự thay đôi màu da của động vật khi chuyển vùng cư trú.

Phương án đúng là:

Câu 37:

Tiêu chuẩn hình thái dùng để phân biệt hai loài thân thuộc có nội dung là:

Câu 38:

Trong quá trình phát sinh loài người, tác dụng chủ yếu của việc dùng lúa và ăn chín là:

Câu 39:

Trong quá trình phát sinh loài người, sự xuất hiện tiếng nói, liên quan đến yếu tố nào sau đây?

I.   Hoạt động săn bắt động vật.

II.  Lồi cằm dô ra.

III. Trao đổi kinh nghiệm qua lao động tập thể.

IV.  Xuất hiện trung tâm nói ở não bộ.

Phương án đúng là:

Câu 40:

Tên gọi của hai loại enzim cắt và enzim nối, dùng trong kĩ thuật chuyển gen lần lượt là:

Câu 41:

Hoạt tính của enzim amylaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rượu tăng lên là ứng dụng của loại đột biến nào sau đây?

Câu 42:

Đột biến tiền phôi là gì:

 

 

Câu 43:

Liên quan đến biến đổi số lượng của toàn bộ NST được gọi là:

Câu 44:

Thay thế giữa hai căp nuclêôtit ngoài mã mở đầu và mã kết thúc sẽ làm thay đổi một axit amin trong trường hợp nào sau đây:

Biết: A: Quả dài; B: quả ngọt; a: Quả ngắn; b: Quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Câu 45: Cho tự thụ F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó 4% cây quả ngắn, chua. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị là:

Câu 46: Đem F1 dị hợp 2 cặp gen giao phối với cây khác chưa biết kiểu gen thu được Fa. Có 45% cây quả ngắn, ngọt : 30% quả dài, ngọt : 20% quả dài, chua : 5% quả ngắn, chua. Kiểu gen của 2 cá thể và tần số hoán vị gen:

Câu 47: Đem tự thụ phấn F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó có 12.75% cây quả dài, chua. Kiểu gen và tần số hoán vị của F1:

Câu 48:

Ở ruồi giấm cho F1: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) đều có kiểu hình thân xám cánh dài. Đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó có 16% ruồi giấm thân đen. cánh cụt. Tỉ lệ giao tử của ruồi giấm cái F1 là:

Câu 49:

Cho bướm tằm đều có kiểu hình kén trắng, dài dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) giao phối với nhau thu được F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình kén vàng, dài chiếm 7,5%. Tỉ lệ giao tử của bướm tằm đực Fx.

Câu 50:

Điều nào sau đây đúng với việc nghiên cứu phối sinh học?

1. Các loài càng có họ hàng gần gũi thì sự phát triển phôi của chúng càng giống nhau và ngược lại.

2. Phôi của tất cả các loài động vật có xương tiến hóa hơn lớp cá đều trải qua giai đoạn có khe mang giống như cá và giáp xác.

3.Tim của các loài động vật có vú ban đầu có 2 ngăn như tim cá, về sau  phát triển thành 4 ngăn.

4.Trong quá trình phát triển phôi người, toàn thân phôi được bao phủ bởi lớp lông mịn, lông này rụng trước khi sinh hai tháng.

Phương án đúng là:

Câu 51:

Phát biểu nào sau đây sai khi nghiên cứu quá trình phát triển phôi các loài sinh vật?

 

Câu 52:

“Sự phát triển cá thể lặp lại một cách rút gọn sự phát triển của loài” là nội dung cơ bản của định luật nào?

Câu 53:

Ngày nay thú có túi chỉ ở lục địa châu úc mà không tồn tại ở các lục địa khác, vì:

 

 

Câu 54:

Theo Lamac, dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là:

 

 

Câu 55:

Cho các hiện tượng sau?

1. Trâu, bò, ngựa đi ăn theo bầy, đàn.

2. Cây sống liền rễ thành từng đám

3. Sự tách bầy của ong mật vào mùa đông

4. Chim di cư theo đàn

5. Cây tự tỉa cành do thiếu ánh sáng

6. Gà ăn trứng của mình sau khi đẻ xong

 Quan hệ nào được gọi là quần tụ?

Câu 56:

Cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế thoát hơi nước tốt hơn cây sống riêng rẽ. Đây là biểu hiện của:

Câu 57:

Ví dụ nào sau đây là tác động của hiệu quả nhóm?

Câu 58:

Điều nào sau đây không thuộc vai trò chủ yếu của quần tụ và hiệu quả nhóm?

1. Giúp các cá thể trong quần thể tự vệ cùng như tìm kiếm thức ăn tốt hơn

2. Tăng cường khả năng sinh sản của quần thể

3. Chống lại tác hại khi xảy ra dịch bệnh

4. Chống gió, chống mất nước

5. Tạo điều kiện cho loài khác dùng làm thức ăn.                              

 Phương án đúng là:

Câu 59:

Hiện tượng tách bầy cùa ong mật vào mùa đông, sự phân chia lãnh địa của sư tử, hổ, báo được gọi là:

 

 

Bạn có đủ giỏi để vượt qua

Xếp hạng Thành viên Đúng Làm Đạt Phút
1 nguyen duy ngoc 50 50 100% 14.42
2 CSH - 516 50 50 100% 3.65
3 QUỐC HUY 50 50 100% 7.45
4 Lê Quốc Tùng 42 50 84% 24.62
5 Ngô Hoàng Anh Đức 41 50 82% 90.05
6 Quỳnh Anh 38 47 81% 22.02
7 Quỳnh Mai 36 49 73% 35.68
8 nguyen phi can 36 49 73% 56.48
9 Tô Thị Thúy Kiều 34 50 68% 28.18
10 trần trung 32 49 65% 44.55
11 Vũ Vui Vẻ 32 50 64% 41.93
12 Nguyễn Đình Ngọc 29 48 60% 48.68
13 Kh 22 28 79% 19.9
14 Yunnie Cam Sữa 23 34 68% 16
15 lương hạnh 28 50 56% 5.47
16 ngocbun 20 37 54% 11.28
17 Lê Văn Dũng 12 15 80% 8.68
18 Tú Trinh 23 50 46% 26.97
19 Memory Loss 23 50 46% 4.78
20 lelananh 22 50 44% 22.38
21 Kennj Nhà Quê 22 50 44% 14.25
22 mai trung tin 24 59 41% 3.3
23 lê nguyễn minh hoàng 19 50 38% 26.48
24 tran linh 17 49 35% 42.48
25 tran thi diem thuy 45 58 78% 53.2
26 le thi xuan xuan 40 58 69% 48.65
27 Nguyễn Duy Lộc 0 0 0% 0.55
28 Phong Nhân 36 59 61% 64.62
29 TTHT 0 0 0% 0.03
30 Bé Chút 0 0 0% 0.4
31 Mai Trinh 31 49 63% 28.85
32 Mẹt Bụng Bự 31 59 53% 27.08
33 Bé Oanh Lanh Chanh 24 58 41% 13.92
34 Trần Hữu Hoàng 0 0 0% 0.07
35 nguyễn thị hương 49 59 83% 24.35
36 PÉ TÝ 18 28 64% 11.7
37 Ricardo Đô 21 35 60% 16.13
38 Nguyễn Ngọc Mộng Thanh 33 58 57% 64.35
39 Nguyễn Vânn 36 59 61% 26.02
40 danh thanh tong 13 49 27% 24.3
41 đỗ anh hoàng 13 50 26% 2.35

Cùng tham gia trao đổi với bạn bè!

Lớp 12