Dạng bài Tìm lỗi sai lớp 12
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction.
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction.
Quảng cáo
Câu 1: The progress made in space travel for the early 1960s is remarkable.
A. The
B. made
C. for
D. is remarkable
-
Đáp án : C(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Ta dùng giới từ chỉ thời gian in cho những khoáng thời gian dài chẳng hạn như tháng/năm/mùa/thập niên/thế ki.... Ví dụ: in October, in 2011, in winter, in the 2010s, in the 21st century, in the Middle Ages. in the past, in the future.
Đáp án là C: for → in.
The progress made in space travel in the early 1960s is remarkable. (Tiến bộ đạt được trong thám hiểm không gian vào những năm đầu thập niên 1960 là rất đáng kể.)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: He knows to repair the carburetor without taking the whole car apart.
A. knows
B. the carburetor
C. taking
D. car apart
-
Đáp án : A(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
know how to do something = biết làm cái gì.
Đáp án là A: knows → knows how
He knows how to repair the carburetur without taking the whole car apart. (Anh ta biết cách sửa bộ chế hòa khí mà không cần tháo xe ra.)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Mumps are a very common disease which usually affects children.
A. are
B. very common
C. which
D. affects
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Mumps (= bệnh quai bị) là một danh từ số ít.
Đáp án là A: are → is
Mumps is a very common disease which usually affects children. (Bệnh quai bị là một bệnh phổ biến ảnh hưởng đến trẻ em.)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: David hardly never misses an opportunity to play in the tennis tournament.
A. never
B. an
C. to play
D. tennis tournament.
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Hardly (= hầu như không) là trạng từ phù định nên không dùng VỚI một trạng từ phủ định khác như never. Ta thường dùng: hardly ever = hầu như không bao giờ.
Đáp án là A: never → ever
David hardly ever misses an upportimity to play in the tennis tournament. (David hầu như không bao giờ bỏ lỡ cơ hội tham gia các giải thi đấu quần vợt.)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: I do not know where could he have gone so early in the morning.
A. do not
B. could he
C. so
D. in the
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Một sổ động từ như động từ know có thể được theo sau bởi mệnh đề danh ngữ (noun clauses) bắt đầu bằng wh-: what, when, where, who, why, how. Mệnh đề danh ngữ này (còn gọi là câu hỏi gián tiểp) ở thể khẳng định.
Đáp án là B: could he → he could
I do not know where he could have gone so early in the rnorning. (Tôi không biết anh ta đã đi đâu vào lúc sáng sớm thế.)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com