Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

 

Until recently, most American entrepreneurs were men. Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small. Now, however, businesses owned by women account for more than $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s. As Carolyn Doppelt Gray, an official of the Small Business Administration, has noted, "The 1970s was the decade of women entering management, and the 1980s turned out to be the decade of the woman entrepreneur".  What are some of the factors behind this trend? For one thing, as more women earn advanced degrees in business and enter the corporateworld, they are finding obstacles. Women are still excluded from most executive suites. Charlotte Taylor, a management consultant, had noted, "In the 1970s women believed if they got an MBA and worked hard they could become chairman of the board. Now they've found out that isn't going to happen, so they go out on their own".

      In the past, most women entrepreneurs worked in "women's" fields: cosmetics and clothing, for example. But this is changing. Consider ASK Computer Systems, a $22-million-a-year computer software business. It was founded in 1973 by Sandra Kurtzig, who was then a housewife with degrees in math and engineering. When Kurtzig founded the business, her first product was software that let weekly newspapers keep tabs on their newspaper carriers-and her office was a bedroom at home, with a shoebox under the bedto hold the company's cash. After she succeeded with the newspaper software system, she hired several bright computer-science graduates to develop additional programs. When these were marketed and sold, ASK began to grow. It now has 200 employees, and Sandra Kurtzig owns $66.9 million of stock.

Of course, many women who start their own businesses fail, just as men often do. They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small. But the situation is changing; there are likely to be many more Sandra Kurtzigs in the years ahead.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
What is the main idea of this passage?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:174608
Giải chi tiết

C

Ý chính của đoạn văn này là gì?

A. Phụ nữ tốt hơn ở các doanh nghiệp nhỏ hơn nam giới.

B. Máy tính đặc biệt sinh lợi cho phụ nữ ngày nay.

C. Phụ nữ ngày nay đang mở thêm kinh doanh của riêng mình.

D. Phụ nữ ngày nay được giáo dục tốt hơn trong quá khứ, làm cho họ hấp dẫn hơn đối với thế giới kinh doanh.

Thông tin ở đoạn 1:

Until recently, most American entrepreneurs were men.

Now, however, businesses owned by women account for more than  $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s.

Ngày nay, phụ nữ ngày càng có xu hướng mở rộng kinh doanh, và xu hướng này tăng lên trong suốt những năm 1990

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
The word “excluded “in the pasage is closest meaning to_____.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:174609
Giải chi tiết

 

Từ " excluded" trong đoạn văn có ý nghĩa gần nhất với _____.

A. không được phép vào

B. trang trí của

C. cấp phép cho

D. thường được mời đến

excluded” ~ not permitted in: bị loại trừ khỏi, không được cho phép

often invited to: thường xuyên được mời đến

decorators of: trang trí của…

charged admission to: cho phép, cấp phép cho…

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
All of the following were mentioned in the passage as detriments to women in the business world EXCEPT___.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:174610
Giải chi tiết

A

Tất cả những điều sau đây được đề cập trong đoạn văn như là những bất lợi cho phụ nữ trong thế giới kinh doanh ngoại trừ ___.

A. Phụ nữ không có khả năng làm việc trong kinh doanh.

B. Phụ nữ không được đào tạo về kinh doanh.

C. Phụ nữ được yêu cầu phải ở nhà với gia đình của họ.

D. Phụ nữ bị phân biệt trong kinh doanh.

Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 1:

Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small.

Tất cả B , C, D đều có trong bài, chỉ có A Women lacked ability to work in business (Phụ nữ thiếu khả năng làm việc) là không được nhắc đến

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
in the passage, “that” refers to____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:174611
Giải chi tiết

D

Trong đoạn văn, "that" dùng để chỉ ____.

A. Phụ nữ làm việc chăm chỉ

B. Phụ nữ đạt trình độ cao

C. Phụ nữ tin rằng kinh doanh là nơi dành cho họ.

D. một người phụ nữ trở thành chủ tịch hội đồng quản trị.

“that” dùng để chỉ a woman becomes chairman of the board (một người phụ nữ trở thành chủ tịch hội đồng quản trị ) trong câu trước đó:  "In the 1970s women believed if they got an MBA and worked hard they could become chairman of the board.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
According to the passage, Charlotte Taylor believes that women in 1970s ____.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:174612
Giải chi tiết

C

Theo đoạn văn, Charlotte Taylor tin rằng phụ nữ vào những năm 1970 ____.

A. không thể làm việc chăm chỉ đủ để thành công trong kinh doanh.

B. ít gặp trở ngại trong kinh doanh hơn hiện nay.

C. Không thực tế về cơ hội của họ trong quản lý kinh doanh.

D. vẫn còn quan tâm nhiều hơn đến giáo dục hơn là cơ hội kinh doanh

Thông tin ở câu trong ngoặc kép: "The 1970s was the decade of women entering management, and the 1980s turned out to be the decade of the woman entrepreneur". 

"Những năm 1970 là thập kỷ phụ nữ bước vào quản lý, và những năm 1980 hóa ra lại là thập kỷ của doanh nhân nữ".

=> do đó, phụ nữ trong những năm 1970 đã không thực tế về cơ hội của họ trong quản lý kinh doanh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
The author mentions the “shoesbox under the bed” in the passage in order to ____.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:174613
Giải chi tiết

C

Tác giả đề cập đến “shoesbox under the bed” trong đoạn văn để ____.

A. Thể hiện sự tiết kiệm của phụ nữ trong kinh doanh

B. thể hiện sự tháo vát của Sandra Kurtzig

C. Chỉ ra rằng ban đầu nguồn lực tài chính của hoạt động kinh doanh của Sandra Kurtzig bị hạn chế

D. đề nghị rằng công ty cần mở rộng

a shoebox under the bed to hold the company's cash ~ Point out that initially the financial resources of Sandra Kurtzig’s business were limited: Nguồn tài chính ban đầu của Sandra Kurtzig khá hạn hẹp

Điều này được thể hiện:

- When Kurtzig founded the business, her first product was software that let weekly newspapers keep tabs on their newspaper carriers

- After she succeeded with the newspaper software system, she hired several bright computer-science graduates to develop additional programs. When these were marketed and sold, ASK began to grow.

Ban đầu chi phí, nguồn tài chính khá hạn hẹp, nhưng sau này thành công và phát triển hơn

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
The expression “keep tabs on” in the passage is closest meaning to ____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:174614
Giải chi tiết

B

Cụm từ "keep tabs on" trong đoạn văn có ý nghĩa gần nhất với ____.

A. trả lương của

B. kiểm soát

C. cung cấp vận chuyển cho

D. thừa nhận sự xuất hiện của

keep tabs on” ~ keep records of : theo dõi, kiểm soát

Đây là một khẩu ngữ: keep a tab (tabs) on something (somebody): theo dõi kiểm soát ai, cái gì

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
The word “hurdles” in the passage can be best replaced by ____.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:174615
Giải chi tiết

A

Từ "rào cản" trong đoạn văn có thể được thay thế tốt nhất bằng ____.

A. rào cản

B. trở ngại

C. Câu hỏi

D. các nhóm nhỏ

hurdles” ~ fences: rào cản, vật chướng ngại

Ở đây không dùng obstacles mặc dù nó cũng có nghĩa là vật chướng ngại, bởi vì trong tiếng anh, đặc biệt là trong lĩnh vực doanh nghiệp (business), các loại rào cản được dùng bằng từ fences

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
It can be inferred from the passage that the author believes that business operated by women are small because____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:174616
Giải chi tiết

B

Có thể suy luận từ đoạn văn tác giả tin rằng kinh doanh do phụ nữ điều hành là nhỏ bởi vì ____.

A. Nhiều phụ nữ thất bại trong các doanh nghiệp lớn.

B. Phụ nữ không thể vay tiền một cách dễ dàng.

C. Phụ nữ không thể đối phó với tiền bạc.

D. Phụ nữ thích một khung cảnh thân mật nhỏ.

Thông tin ở những câu của đoạn cuối: They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small.

Họ vẫn phải đối mặt với trở ngại trong thế giới kinh doanh, đặc biệt là vấn đề trong việc huy động tiền; các ngân hàng và tài chính thế giới vẫn còn bị chi phối bởi những người đàn ông, và quan điểm cũ khó mà mất đi được. Hầu hết các doanh nghiệp thuộc sở hữu của phụ nữ vẫn còn khá nhỏ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
The author’s attitude about the future of women in business is____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:174617
Giải chi tiết

B

Thái độ của tác giả về tương lai của phụ nữ trong kinh doanh là.

A. hoài nghi

B. lạc quan

C. thất vọng

D. tiêu cực

Thông tin ở 2 câu cuối bài:

Most businesses owned by women are still quite small. But the situation is changing; there are likely to be many more Sandra Kurtzigs in the years ahead.

Hầu hết các doanh nghiệp thuộc sở hữu của phụ nữ vẫn còn khá nhỏ. Nhưng tình hình đang thay đổi; Có nhiều khả năng sẽ có nhiều Sandra Kurtzig trong những năm tới.

=> thể hiện sự lạc quan sẽ có nhiều phụ nữ tài năng trong kinh doanh như Sandra Kurtzig

B

Thái độ của tác giả về tương lai của phụ nữ trong kinh doanh là.

A. hoài nghi

B. lạc quan

C. thất vọng

D. tiêu cực

Thông tin ở 2 câu cuối bài:

Most businesses owned by women are still quite small. But the situation is changing; there are likely to be many more Sandra Kurtzigs in the years ahead.

Hầu hết các doanh nghiệp thuộc sở hữu của phụ nữ vẫn còn khá nhỏ. Nhưng tình hình đang thay đổi; Có nhiều khả năng sẽ có nhiều Sandra Kurtzig trong những năm tới.

=> thể hiện sự lạc quan sẽ có nhiều phụ nữ tài năng trong kinh doanh như Sandra Kurtzig

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com