Cho phương trình: \({x^2} - mx - 2\left( {{m^2} + 8} \right) = 0\) . Với giá trị nào của m thì phương
Cho phương trình: \({x^2} - mx - 2\left( {{m^2} + 8} \right) = 0\) . Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn: \({x_1}^2 + {x_2}^2 = 52\) ?
Đáp án đúng là: D
Để trả lời yêu cầu bài toán, trước tiên ta tìm điều kiện của m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1}\) và \({x_1}\) (\(\Delta > 0\)).
- Ta biến đổi biểu thức về biểu thức \({x_1}^2 + {x_2}^2\) có chứa \({x_1} + {x_2}\) và \({x_1}{x_2}\) rồi từ đó ta tìm được giá trị của m.
- Đối chiếu với điều kiện xác định của m để tìm được giá trị thỏa mãn yêu cầu của bài toán.
Xét phương trình: \({x^2} - mx - 2\left( {{m^2} + 8} \right) = 0\) ta có:
\(\Delta = {m^2} + 8\left( {{m^2} + 8} \right) = 9{m^2} + 64 > 0\) luôn đúng với \(\forall m\)
Vậy phương trình luôn có hai nhiệm phân biệt với \(\forall m\)
Ta có: \({x_1}^2 + {x_2}^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = 52\) (*)
Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: \(\left\{ \matrix{{x_1} + {x_2} = m \cr {x_1}{x_2} = - 2\left( {{m^2} + 8} \right) \cr} \right.\) thay vào (*) ta được:
\(\eqalign{ & {m^2} + 4\left( {{m^2} + 8} \right) = 52 \cr & \Leftrightarrow 5{m^2} + 32 = 52 \cr & \Leftrightarrow 5{m^2} = 20 \Leftrightarrow {m^2} = 4 \Leftrightarrow m = \pm 2 \cr} \)
Vậy với \(m = \pm 2\) thì yêu cầu của bài toán được thỏa mãn.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com