Các giả thiết như ở câu \(10.\) Khi đó tỉ số \(\frac{{{S_{MON}}}}{{{S_{APB}}}}\) trong trường hợp
Các giả thiết như ở câu \(10.\) Khi đó tỉ số \(\frac{{{S_{MON}}}}{{{S_{APB}}}}\) trong trường hợp \(AM = \frac{R}{2}\) là:
Đáp án đúng là: C
Quảng cáo
Tính độ dài \(MN\) theo \(R\) rồi suy ra tỉ số đồng dạng \(k\) của hai tam giác \(MON\) và \(APB\).
Sử dụng tính chất tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng để có kết luận.
Xem hình ở câu 10. Theo chứng minh ở câu \(11,\) ta có \(O{P^2} = PN.PM\) hay \(PN.PM = {R^2}\)
Mà \(PM = AM = \frac{R}{2} \Rightarrow PM = \frac{R}{2} \Rightarrow PN = 2R.\)
Do đó \(MN = PM + PN = \frac{R}{2} + 2R = \frac{{5R}}{2} \Rightarrow \frac{{MN}}{{AB}} = \frac{{\frac{{5R}}{2}}}{{2R}} = \frac{5}{4}\)
Theo chứng minh ở câu \(10,\) ta có \(\Delta APB \sim \,\Delta MON\) nên \(\frac{{{S_{MON}}}}{{{S_{APB}}}} = {\left( {\frac{{MN}}{{AB}}} \right)^2} = {\left( {\frac{5}{4}} \right)^2} = \frac{{25}}{{16}}.\)
Chọn đáp án C.
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com
>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY
Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn

-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com