Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 234846, 234847, 234848, 234849, 234850, 234851, 234852, 234853, 234854, 234855, 234856, 234857 dưới đây:
What were some of the things that brought ______ the Resolution?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To bring around: làm cho tỉnh lại, làm cho trở lại
To bring up: nuôi dưỡng, dạy dỗ
To bring on: dẫn đến, gây ra; làm cho phải bàn cãi
To bring about: làm cái gì xảy ra
Tạm dịch: Một số điều đã dẫn đến nghị quyết là gì?
Đáp án:D
Poor management brought the company to______ of collapse.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
the ring: chiếc nhẫn, chiếc vòng
the edge: cái rìa, cạnh, mép
the brink: bờ vực, bờ sông
the foot: bàn chân
Tạm dịch: Quản lý kém đã đưa công ty đến bờ vực sụp đổ.
Đáp án:C
John ______ this task yesterday morning, but I did it for him. He owes me a thank-you.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
may have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng đã không làm)
could have done sth: có thể đã làm gì (chỉ năng lực khả năng)
Tạm dịch: John lẽ ra phải hoàn thành bài tập này sáng hôm qua, nhưng tôi đã làm điều đó cho anh ta. Anh ta nợ tôi một lời cảm ơn.
Đáp án:C
I may look half asleep, but I can assure you I am ______ awake.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Cụm: to be wide awake: hoàn toàn, rất tỉnh táo
Tạm dịch: Tôi trông có vẻ buồn ngủ, nhưng tôi có thể đảm bảo với bạn tôi rất tỉnh táo.
Đáp án:D
I suggest the room ______ before Christmas.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc với suggest
Giải thích:
Cấu trúc với suggest
- suggest + V-ing: gợi ý làm gì (chủ ngữ cũng tham gia)
- suggest + S + (should) do sth: gợi ý (nên) làm gì
Chủ từ là vật (the room ) nên ta dùng dạng bị động
Tạm dịch: Tôi nghĩ căn phòng nên được trang trí trước giáng sinh.
Đáp án:D
It is time every student ______ harder for the coming exam.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc với It + be + time
Giải thích:
Cấu trúc với It + be + time: It + be + (about, high…) time + S + did sth: đến lúc ai phải làm gì
Tạm dịch: Đã đến lúc mỗi học sinh phải học chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới rồi.
Đáp án:A
Mr. Simpkims is the big ______ in the company as he has just been promoted to the position of Managing Director.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm, từ vựng
Giải thích:
Cụm “a big cheese”: nhân vật tai to mặt lớn
Tạm dịch: Ông Simpkins là một nhân vật lớn trong công ty khi ông vừa được thăng lên chức vụ Giám đốc điều hành.
Đáp án:C
She is so ______ to her children that she has decided to quit her job to stay at home and look after them.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
persistent (a): kiên trì, bền bỉ
kind (a): tốt bụng
responsible (a): chịu trách nhiệm
devoted (a): hết lòng, tận tâm, tận tụy
Tạm dịch: Cô ấy rất tận tụy với con mình đến mức cô ấy đã quyết định bỏ việc để ở nhà và chăm sóc chúng.
Đáp án:D
The new sports complex ______ will accommodate an Olympic-sized swimming pool and others including fitness center, and a spa, to name just a few.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
supply (n): sự cung cấp, sự cung ứng
facilities (n): cơ sở vật chất, phương tiện
category (n): hạng, loại
quality (n): chất lượng
Tạm dịch: Các cơ sở vật chất thể thao phức tạp mới sẽ chứa hồ bơi có kích cỡ Olympic và một số khác, bao gồm trung tâm thể dục và spa, điểm tên chỉ có một số ít.
Đáp án:B
There ______ a number of reasons for the fall of the Roman Empire
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Bị động kép
Giải thích:
Bị động kép: be + thought/said/believed… + to V/to have PP
Mệnh đề chính ở quá khứ nên ta dùng “to have PP”
“a number of reasons” được tính là một danh từ số nhiều, cho nên to be cần dùng là “are”
Tạm dịch: Được cho là có một số lý do cho sự sụp đổ của đế quốc La Mã
Đáp án:B
It’s silly of him to spend a lot of money buying ______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ
Giải thích:
Vị trí của tính từ trước danh từ
Size (kích cỡ) – thick + Age (tuổi tác) – old + Material (chất liệu) – wooden + N
Tạm dịch: Thật là ngớ ngẩn khi anh ta dành rất nhiều tiền để mua một chiếc bàn bằng gỗ cổ rất dày.
Đáp án:A
It’s important to project a(n) ______ image during the interview.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
optimistic (a): lạc quan
cheerful (a): vui, phấn khởi
positive (a): tích cực, quả quyết
upbeat (a): phấn khởi, lạc quan
Tạm dịch: Điều quan trọng là gợi ra một hình ảnh tích cực trong quá trình phỏng vấn.
Đáp án:C
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com