Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lại cá đực thuần

Câu hỏi số 256762:
Vận dụng cao

Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lại cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về Fa?

(1) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to.

(2) Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%.

(3) Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%.

(4) Nếu đem cái Fa lai phân tích thì thu được 10% cá vảy đỏ nhỏ.

Đáp án đúng là: C

Quảng cáo

Câu hỏi:256762
Giải chi tiết

Ta có tỷ lê: vảy trắng/ vảy đỏ = 3:1, có 2 gen tương tác tạo nên kiểu hình này.

                Vảy to/ vảy nhỏ = 1:1  , nếu 2 tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là 3:3:1:1 ≠ đề bài. => 3 gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.Ta thấy kiểu hình vảy đỏ chỉ có ở con đực nên => 1trong 2 gen quy định màu vảy phải trên NST giới tính

Quy ước gen: A-B- : đỏ  ;A-bb, aabb;aaB trắng

                        D vảy to; d vảy nhỏ.

Giả sử A và D cùng nằm trên 1 cặp NST , gen B nằm trên NST giới tính X

ở Fa: tỷ  lệ đực vảy đỏ, nhỏ  \(\left( {\frac{{{\rm{ad}}}}{{a{\rm{d}}}}{X^B} - } \right)\) = 4 đực vảy đỏ to\(\left( {\frac{{{\rm{aD}}}}{{a{\rm{d}}}}{X^B} - } \right)\)  =>  Ad là giao tử liên kết còn AD là giao tử hoán vị .=> kiểu gen của con cái F1: \(\left( {\frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}Y} \right)\) , f =20%

do P đều màu trắng nên P có kiểu gen ♂\[\frac{{aD}}{{aD}}{X^B}{X^B} \times \frac{{Ad}}{{Ad}}{X^b}Y\]  ♀\({F_{1:}}\frac{{Ad}}{{aD}}\left( {{X^B}Y:{X^B}{X^b}} \right)\)

cho cá cái F1 lai phân tích

Fa: \(\begin{array}{l}\frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}Y \times \frac{{a{\rm{d}}}}{{a{\rm{d}}}}{X^b}{X^b},f = 25\%  \Leftrightarrow \left( {3\frac{{aD}}{{ad}}:3\frac{{Ad}}{{a{\rm{d}}}}:1\frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}}:1\frac{{a{\rm{d}}}}{{a{\rm{d}}}}} \right)\left( {{X^B}{X^b}:{X^b}Y} \right)\\ \Leftrightarrow 3\frac{{aD}}{{ad}}{X^B}{X^b}:3\frac{{Ad}}{{a{\rm{d}}}}{X^B}{X^b}:1\frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}}{X^B}{X^b}:1\frac{{a{\rm{d}}}}{{a{\rm{d}}}}{X^B}{X^b}:3\frac{{aD}}{{ad}}{X^b}Y:3\frac{{Ad}}{{a{\rm{d}}}}{X^b}Y:1\frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}}{X^b}Y:1\frac{{a{\rm{d}}}}{{a{\rm{d}}}}{X^b}Y\\\end{array}\)

ở giới đực tỷ lệ đực vảy đỏ, to : đực vảy nhỏ \(3\frac{{Ad}}{{a{\rm{d}}}}{X^B}{X^b}:1\frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}}{X^B}{X^b}\)

Xét các kết luận:

(1)   Các kiểu gen quy định kiểu hình cá trắng  vảy to là: \(\frac{{aD}}{{ad}}{X^B}{X^b};\frac{{aD}}{{ad}}{X^b}Y;\frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}}{X^b}Y\)  => (1) đúng

(2)   cá đực vảy trắng, to chiếm tỷ lệ: \(3\frac{{aD}}{{ad}}{X^B}{X^b} + 1\frac{{a{\rm{d}}}}{{a{\rm{d}}}}{X^B}{X^b} = \frac{4}{{16}} = 0.25\)  =>(2) sai

(3)   cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỷ lệ: \(3\frac{{Ad}}{{a{\rm{d}}}}{X^b}Y + 1\frac{{a{\rm{d}}}}{{a{\rm{d}}}}{X^b}Y = \frac{4}{{16}} = 0.25\) => (3) đúng

(4)   nếu đem con cái Fa lai phân tích không thể tạo ra cá vảy đỏ nhỏ → (4) sai

Chọn C.

Đáp án cần chọn là: C

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com