Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

With what my parents prepare for me in terms of education, I am ______ about my future.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:260643
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. confidence (n): sự tự tin                            

B. confide (v): tâm sự; giao phó                                 

C. confident (adj): tự tin                                 

D. confidential (adj): thân tín

Sau động từ “to be” ta cần một tính từ hợp nghĩa để bổ sung nghĩa

Tạm dịch: Với những thứ bố mẹ đã chuẩn bị cho tôi trong việc học, tôi rất tự tin về tương lai của mình.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

The course was so difficult that I didn’t ______ any progress at all.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:260644
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc đi với “progress”

Giải chi tiết

Giải thích:

to make progress: phát triển, tiến bộ

Tạm dịch: Khóa học khó đến nỗi tôi không tiến bộ chút nào.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first woman ______ a full professor at Princeton University.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:260645
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc đặc biệt của mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Nếu trước danh từ là “the first, the second…, the next, the only…” thì ta sẽ lược bỏ đại từ quan hệ và dùng “to V”

Tạm dịch: Năm 1959, nhà triết học chính trị Hannah Arendt trở thành người phụ nữ đầu tiên được bổ nhiệm làm giáo sư tại Đại học Princeton.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Never before ______ such a severe flood in this mountainous area.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:260646
Phương pháp giải

Kiến thức: đảo ngữ của câu ở thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Never before + have/has + N + P2     

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy trận lụt lớn như thế này ở vùng núi

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

______ you like what I want to do or not, you won’t make me change my mind.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:260647
Phương pháp giải

Kiến thức: liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. Whether: dù                                               

B. If: nếu        

C. Because: bởi vì                                          

D. When: khi nào

Tạm dịch: Dù bạn thích những gì tôi muốn làm hay không, bạn sẽ không làm cho tôi thay đổi ý định.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

______ number of boys were swimming in the lake, but I didn’t know ______ exact number of them.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:260648
Phương pháp giải

Kiến thức: mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A number of + N(số nhiều) + V(số nhiều)

The number of + N(số nhiều) + V(số ít)

Ở vế thứ nhất, ta thấy động từ chia số nhiều là “were” => phải sử dụng “a”

Ở vế thứ hai, “number” đã được xác định nên ta sử dụng “the”

Tạm dịch: Một số chàng trai bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính xác số người họ.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

______ the table, Mr.Robert called the family for support.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:260649
Phương pháp giải

Kiến thức: câu rút gọn

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu đầy đủ: After he has laid the table…

Khi rút gọn, ta bỏ “after” và chủ ngữ “he”, động từ chuyển thành dạng V_ing

Tạm dịch: Sau khi đặt bàn, Mr.Robert gọi cho gia đình để được hỗ trợ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Do you think doing the household chores is the ______ of the women city?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:260650
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. responsible (adj): có trách nhiệm                          

B. responsive (adj): sẵn sàng đáp lại              

C. responsibility (n): trách nhiệm                               

D. responsibly (adv): một cách có trách nhiệm

Đằng sau “the” ta cần một danh từ để làm chủ ngữ

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng làm việc nhà là trách nhiệm của phụ nữ thành phố không?

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

The goal is to make higher education available to everyone who is will and capable ______ his financial situation.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:260651
Phương pháp giải

Kiến thức: cụm từ nối

Giải chi tiết

Giải thích:

A. with reference to: về cái gì, việc gì            

B. regardless of: bất kể                                               

C. owing to: bởi vì                                                     

D. in terms of: về mặt                                                 

Tạm dịch: Mục tiêu là làm cho giáo dục đại học sẽ dành cho tất cả mọi người có ý chí và có năng lực bất kể tình hình tài chính của mình.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

You will have to ______ your holiday if you are too ill to travel.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:260652
Phương pháp giải

Kiến thức: phrasal verbs

Giải chi tiết

Giải thích:

A. put aside: dành dụm                                              

B. back out: rút khỏi                                       

C. call off: huỷ                                                           

D. cut down: cắt giảm

Tạm dịch: Bạn sẽ phải huỷ kì nghỉ nếu bạn quá ốm để mà có thể đi du lịch.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Peter has been studying for almost three years and he will have his degree and return to his country in ______ six months.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:260653
Phương pháp giải

Kiến thức: cách sử dụng “another”

Giải chi tiết

Giải thích:

Một trường hợp sử dụng “another” đó là:  Another + số đếm(number) + danh từ số nhiều (plural noun)

Another có thể được sử dụng trước danh từ số nhiều nếu ở đây có số đếm trước các danh từ hoặc cụm danh từ. Ngoài ra nếu có sự xuất hiện của các từ như: a couple of, a few,.. chúng ta cũng có thể sử dụng another.

Tạm dịch: Peter đã học gần ba năm và anh ta sẽ có bằng cấp này và trở về đất nước của mình trong sáu tháng nữa.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Oxfam tries to send food to countries where people are suffering ______ malnutrition.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:260654
Phương pháp giải

Kiến thức: giới từ đi với “suffer”

Giải chi tiết

Giải thích:

suffer from sth: chịu đựng, trải qua cái gì

Tạm dịch: Oxfam cố gắng gửi thực phẩm tới những nước nơi mà con người đang phải trải qua bệnh suy dinh dưỡng.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com