Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

X. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheer to indicate the correct answer in each of the following

X. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheer to indicate the correct answer in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 267997, 267998, 267999, 268000, 268001, 268002, 268003, 268004, 268005, 268006, 268007, 268008, 268009, 268010, 268011, 268012 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
There was hardly enough food for everyone at the wedding, ______?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:267998
Phương pháp giải

Kiến thức: câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích: Trong tag questions (câu hỏi đuôi):
S+ V ( dạng khẳng định), trợ động từ (dạng phủ định) + S?
S+ V ( dạng phủ định), trợ động từ (dạng khẳng định) + S?
Câu này có “hardly” (hầu như không) mang ý phủ định nên phần tag questions ta dùng khẳng định.

Tạm dịch :  Không có đủ thức ăn cho mọi người ở đám cưới, đúng không?

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
I wish I ______ go to the beach today, but I have to stay at home and study.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:267999
Phương pháp giải

Kiến thức : câu ước

Giải chi tiết

Giải thích :

Trong trường hợp này, vì đã có V-inf (go) nên ta phải chọn D.

S + wish + S + could + V-inf.

Tạm dịch :  Tôi ước tôi có thể đi biển hôm nay, nhưng tôi phải ở nhà và học bài.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
- Mary: "Thank you for a lovely evening." - Peter: " ______________."

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:268000
Phương pháp giải

Kiến thức: chức năng giao tiếp

 

Giải chi tiết

Giải thích:

- Mary: "Cảm ơn vì một buổi tối tuyệt vời."
 - Peter: " ______________."

A. You're welcome : Không có gì đâu.               

B. Have a good day : Chúc ngày tốt lành.          

C. Cheers : Vui lên.                             

D. Thanks : Cảm ơn.

Tạm dịch :  - Mary: "Cảm ơn vì một buổi tối tuyệt vời."
 - Peter: "Không có gì đâu.”             

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
____________it had been snowing for four days, all the roads were closed.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:268001
Phương pháp giải

Kiến thức: từ nối

 

Giải chi tiết

Giải thích:

A. In spite of the fact that + S + V : mặc dù       

B. Because of + V-ing : bởi vì               

C. In spite of + V-ing : mặc dù                         

D. Because of the fact that + S + V : bởi vì

Tạm dịch :  Bởi vì trời có tuyết rơi 4 ngày nay, tất cả con đường phải đóng lại.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
She won _______________ in the lottery that she bought a mansion.
 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268002
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc với such, so

 

Giải chi tiết

Giải thích:

S + V + so + many/ much + N + that + S + V : quá nhiều cái gì đến nỗi....

It + tobe + such + many/ much + N + that + S + V : thật là nhiều cái gì đến nỗi....

Tạm dịch :  Cô ấy thắng quá nhiều tiền trong trò xổ số đến nỗi cô ấy mua một căn biệt thự.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
John is not at home. He_____________ be at the library. I am not sure.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:268003
Phương pháp giải

Kiến thức: modal verb

 

Giải chi tiết

Giải thích:

A. have to : phải                                

B. will : sẽ                               

C. should : nên                                   

D. might : có lẽ, có thể

Might + V-inf dùng để diễn tả một hành động có thể là có thật hoặc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Tạm dịch :  John thì không có ở nhà. Anh ta có thể là đang ở thư viện. Tôi không chắc nữa.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
We can supply materials __________________Thursday morning next week, so let's meet at the school _____________8:00 a.m.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:268004
Phương pháp giải

Kiến thức: giới từ

 

Giải chi tiết

Giải thích:

On + thứ, thứ và buổi

At + giờ

In + buổi

Tạm dịch :  Chúng ta có thể cung cấp vật liệu vào sáng thứ năm tuần tới, vì vậy hãy gặp nhau lúc 8 giờ sáng ở trường học.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
The rise in energy___________ has led to a reduction of fossil fuels that we are using.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268005
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

 

Giải chi tiết

Giải thích:

A. redundancy (n) : sự dư thừa                          

B. efficiency (n) : sự hiệu quả                  

C. consumption (n) : sự tiêu thụ                         

D. suitability (n) : sự phù hợp

Tạm dịch :  Sự tăng trong việc tiêu thụ năng lượng đã dẫn đến một lượng giảm nhiên liệu hóa thạch mà chúng ta sử dụng.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
I hoped this book would help me with my history project, but in fact it wasn’t very ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:268006
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

 

Giải chi tiết

Giải thích:

A. informative (a) : cung cấp thông tin                          

B. informed (a) : có hiểu biết                    

C. informer (n) : người chỉ điểm                                  

D. information (n) : thông tin

- Sau tobe ta cần một tính từ và theo nghĩa ta chọn A.

Tạm dịch :  Tôi mong là cuốn sách sẽ giúp ích cho tôi về dự án lịch sử của tôi, nhưn thực tế nó không cung cấp nhiều thông tin.                       

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
We________ Dan a new rucksack for his summer holiday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:268007
Phương pháp giải

Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

S + have/has (already) + V3/ed + O

Tạm dịch :  Chúng tôi đã cho Dan một cái ba lô cho kỳ nghỉ hè.    

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
Jeans and T-shirts will never go out of ____________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268008
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, cụm từ

 

Giải chi tiết

Giải thích:

A. tendency (n) : xu hướng                            

B. image (n) : hình ảnh                          

C. fashion (n) : thời trang                                    

D. trend (n) : xu hướng                             

Cụm từ : be out of fashion : lỗi thời

Tạm dịch :  Jean và áo thun sẽ không bao giờ lỗi thời.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
If we____________ wasting water, there will be a shortage of fresh water in a few decades.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268009
Phương pháp giải

Kiến thức: cụm động từ

 

Giải chi tiết

Giải thích:

A. get on (v) : đi lên                                

B. come on (v) : bật sáng                      

C. go on (v) : tiếp tục                                       

D. hold on (v) : chờ đã

Tạm dịch :  Nếu ta tiếp tục lãng phí nước, sẽ bị thiếu nước sạch trong vài thập kỷ tới.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
- John: " ___________?" - Jane: "Not now, but I used to."
 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268010
Phương pháp giải

Kiến thức: chức năng giao tiếp

 

Giải chi tiết

Giải thích:

- John: " ___________?"

- Jane: "Không phải bây giờ, nhưng tôi đã từng.”

A. Did you enjoy yourself at Peter's party : Bạn có vui vẻ ở bữa tiệc của Peter không  

B. Do you watch TV very often : Bạn có xem TV thường xuyên không

C. Won't you have some tea : Bạn sẽ không uống trà hả

D. Are you going to bed : Bạn có đi ngủ không

Tạm dịch :  - John: " Bạn có xem TV thường xuyên không?"

- Jane: "Bây giờ thì không, nhưng tôi đã từng.”

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
We suggest that all receipts_________ to the committee for approval.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268011
Phương pháp giải

Kiến thức: hình thức động từ, bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Động từ suggest có thể dùng trong câu giả định với cấu trúc sau :

S + suggest + that + S + V-inf

Tạm dịch :  Chúng tôi đề nghị tất cả các biên nhận đều phải được đệ trình lên ủy ban để được cho phép.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
Those shirts need_____________, but you don't need_____________ them now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:268012
Phương pháp giải

Kiến thức: hình thức động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

(1) S + need to do something : ai cần làm gì

(2) Something need to be done = need doing : cái gì cần được làm gì

Ở câu này, vế trước chủ ngữ là “Those shirts” nên ta dùng cấu trúc (2), vế sau chủ ngữ là “you” nên ta dùng cấu trúc (1).

Tạm dịch :  Những chiếc áo này cần được ủi, nhưng bạn không cần ủi nó ngay bây giờ.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
My best friend has a great ________and everyone likes her.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268013
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

 

Giải chi tiết

Giải thích:

A. person (n) : con người                                

B. personality (n) : nhân cách                  

C. impersonal (a) : khách quan                            

D. personal (a) : cá nhân

- Sau tính từ (great) ta dùng danh từ và xét theo nghĩa, ta chọn B.

Tạm dịch :  Bạn thân nhất của tôi có một nhân cách tuyệt vời và mọi người đều yêu quý cô ấy.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com