Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 270976, 270977, 270978, 270979, 270980, 270981, 270982, 270983, 270984, 270985, 270986, 270987 dưới đây:
It ______ to reason that Jason passed the exam with flying colours on account of his working hard during the term.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích:
it stands to reason: hiển nhiên là …
Tạm dịch: Hiển nhiên là Jason đã vượt qua kỳ thi với số điểm rất cao vì anh ấy đã học hành rất chăm chỉ suốt học kỳ này.
Đáp án: C
Our father suggested ______ to Da Nang for this summer holiday.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: động từ
Giải thích:
suggest doing something: đề nghị làm việc gì
Tạm dịch: Bố của chúng tôi đề nghị đi nghỉ Đà Nẵng trong kỳ nghỉ hè này.
Đáp án: B
The patients ______ with the new drug showed better signs of recovery than those receiving conventional medicine.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ: bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe (nếu có), chuyển động từ về dạng:
- V.ing nếu chủ động
- Vp.p nếu bị động
Tạm dịch: Các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc mới có dấu hiệu phục hồi tốt hơn so với những người dùng thuốc thông thường.
Đáp án: A
Only after she ______ from a severe illness did she realise the importance of good health.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc: ONLY AFTER + N/Ving/clause + auxiliary + S + V: Chỉ sau khi … thì …
Ở đây mệnh đề xảy ra trước sử dụng thì quá khứ hoàn thành: S + had + Vp.p
Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy đã hồi phục sau một căn bệnh nghiêm trọng, cô mới nhận ra tầm quan trọng của một sức khỏe tốt.
Đáp án: C
Several measures have been proposed to ______ the problem of unemployment among university graduates.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. pose (v): đặt ra vấn đề, mối đe dọa, … phải được giải quyết
B. admit (v): thừa nhận
C. address (v): suy nghĩ giải quyết vấn đề
D. create (v): tạo ra
Tạm dịch: Một số biện pháp đã được đề xuất để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở các sinh viên tốt nghiệp đại học.
Đáp án: C
There is no excuse for your late submission! You ______ the report by last Friday.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cấu trúc model verb + have + Vp.p
Giải thích:
mightn't have + Vp.p: phỏng đoán về một việc không thể xảy ra trong quá khứ
should have + Vp.p: diễn tả hành động nên làm nhưng đã không làm
needn't have + Vp.p: diễn tả hành động không cần làm nhưng đã làm
must have + Vp.p: phỏng đoán về một việc đã xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Không có lời biện minh nào cho việc bạn nộp bài muộn cả! Đáng lẽ bạn đã phải nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần trước rồi.
Đáp án: B
The presenter started his speech with a few ______ jokes to build rapport with the audience.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. whole-hearted (adj): hết lòng
B. light-hearted (adj): nhẹ nhàng, vui vẻ
C. soft-hearted (adj): tử tế, tốt bụng
D. kind-hearted (adj): tốt bụng
Tạm dịch: Diễn giả bắt đầu bài phát biểu của mình với một vài câu chuyện cười nhẹ nhàng để tương tác với khán giả.
Đáp án: B
It is advisable that the apprentice should be ______ to learn the ins and outs of the new job.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. permissive (adj): cho phép
B. noticeable (adj): đáng chú ý
C. acceptable (adj): có thể chấp nhận
D. observant (adj): tinh ý
Tạm dịch: Người học việc nên tinh ý để học được tất cả những chi tiết của công việc mới.
Đáp án: D
Mary rarely uses social networks, ______?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích:
rarely (adv): hiếm khi (mang nghĩa phủ định)
S + rarely + V(s,es) + …, do/does + S?
Tạm dịch: Mary hiếm khi sử dụng mạng xã hội, phải không?
Đáp án: B
Candidates are advised to dress formally to make a good ______ on job interviewers.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
Ở đây từ cần điền là một danh từ.
A. impress (v): gây ấn tượng
B. impressively (adv): ấn tượng
C. impression (n): ấn tượng
D. impressive (adj): ấn tượng
Tạm dịch: Các thí sinh được khuyên nên ăn mặc thật lịch sự để tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn xin việc.
Đáp án: C
If Martin were here now, he ______ us to solve this difficult problem.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf
Tạm dịch: Nếu Martin ở đây bây giờ, anh ta sẽ giúp chúng tôi giải quyết vấn đề khó khăn này.
Đáp án: A
You shouldn't lose heart; success often comes to those who are not ______ by failures.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
leave out: không bao gồm, không đề cập đến cái gì
put off: làm nản lòng
switch off: ngừng suy nghĩ đến điều gì
turn on: bật
Tạm dịch: Bạn không nên ngừng hi vọng; thành công thường đến với những người không bị làm nản lòng bởi thất bại.
Đáp án: B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com