Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the answer that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning

Choose the answer that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.

Trả lời cho các câu 275662, 275663, 275664, 275665, 275666, 275667, 275668, 275669, 275670, 275671, 275672, 275673, 275674, 275675, 275676, 275677, 275678, 275679, 275680, 275681 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

I am so _______ that I cannot say anything, but keep silent.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:275663
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

nerve (n): sự gan dạ; dũng khí

nervous (a): sợ sệt, rụt rè

nervously (adv): bồn chồn, lo lắng

nervousness (n) trạng thái hốt hoảng

Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có to be “am” và có trạng từ “so”

Tạm dịch: Tôi lo lắng đến mức tôi không thể nói gì ngoài việc giữ im lặng.

Đáp án:B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

_______ speaking, I do not really like my present job.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:275664
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Honest (a): trung thực, chân thật

Honesty (n): tính trung thực, tính chân thật

Honestly (adv): [một cách] trung thực, chân thật

Dishonest (a): bất lương, không trung thực

Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ phía sau.

Tạm dịch: Thành thật mà nói, tôi không thực sự thích công việc hiện tại của tôi.

Đáp án:C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

A letter of _______ is sometimes really necessary for you in a job interview.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275665
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

recommend  (v): giới thiệu

recommended (v, quá khứ): giới thiệu

recommender (n): người giới thiệu, người tiến cử

recommendation (n): sự giới thiệu, thư giới thiệu

Ở đây ta cần một danh từ chỉ vật

Tạm dịch: Thư giới thiệu đôi khi thực sự cần thiết cho bạn trong một cuộc phỏng vấn xin việc.

Đáp án:D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Her job was so _______ that she decided to quit it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:275666
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

interesting (a): thú vị

satisfactory (a): vừa ý, thỏa đáng

stressful (a): căng thẳng, áp lực

wonderful (a): tuyệt vời

Tạm dịch: Công việc của cô căng thẳng đến mức cô quyết định bỏ nó.

Đáp án:C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Some days of rest may help to _______ the pressure of work.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:275667
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

reduce (v): giảm bớt, hạ bớt

lower (v): hạ thấp, thả xuống

chop (v): ngưng hoạt động; giảm rất nhiều

crease (v): [làm cho] có nếp gấp

Tạm dịch: Một vài ngày nghỉ ngơi có thể giúp giảm áp lực công việc.

Đáp án:A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Can you please tell me some information that _______ to the job?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275668
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

indicate (v): chỉ, chỉ ra

express (v): bày tỏ, biểu lộ

interest (v): làm cho quan tâm, thích thú

relate (v): có quan hệ, có liên quan

Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết một số thông tin liên quan đến công việc không?

Đáp án:D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Not all teenagers are well _______ for their future job when they are at high school.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275669
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

be interested + in: quan tâm, thích thú đến…

be satisfied + with: vừa ý, hài lòng với…

be concerned + about: lo lắng, bận tâm về…

be well prepared + for: chuẩn bị tốt cho…

Tạm dịch: Không phải tất cả thanh thiếu niên đều chuẩn bị tốt cho công việc tương lai của họ khi họ đang học trung học.

Đáp án:D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Qualifications and _______ are two most important factors that help you get a good job.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:275670
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

politeness (n): sự lễ phép; sự lịch sự

experience (n): kinh nghiệm

attention (n): sự chú ý

impression (n): ấn tượng

Tạm dịch: Trình độ và kinh nghiệm là hai yếu tố quan trọng nhất giúp bạn có được một công việc tốt.

Đáp án:B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Before the interview, you have to send a letter of application and your résumé to the company.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:275671
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

résumé (n): lý lịch

recommendation (n): thư giới thiệu

reference (n): sách tham khảo

curriculum vitae (n): lý lịch

photograph (n): ảnh, bức hình

=> résumé = curriculum vitae

Tạm dịch: Trước cuộc phỏng vấn, bạn phải gửi lý lịch và hồ sơ của bạn cho công ty.

Đáp án:C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

I have just been called _______ a job interview. I am so nervous.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:275672
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

To call for: gọi, yêu cầu, đòi hỏi

To call in: đặt hàng, yêu cầu trả lại

To call over sth: giải thích cái gì

Không có “call with”

Tạm dịch: Tôi vừa mới được gọi phỏng vấn. Tôi rất lo.

Đáp án:A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

What do I have to bring _______ me to the interview?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:275673
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

To bring somebody (something) with somebody: mang ai/cái gì theo

Tạm dịch: Tôi phải mang theo gì đến cuộc phỏng vấn?

Đáp án:A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

 Knowing your skills and strengths is _______ important part of the job search process.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:275674
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 “a” và “an” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe

Dùng “an” khi chữ đằng sau có phát âm bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “a” khi chữ đằng sau có phát âm bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.

Tạm dịch: Biết kỹ năng và thế mạnh của bạn là một phần quan trọng trong quá trình tìm kiếm việc làm.

Đáp án:B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Students who need ______ extra money can find _______ part time job.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:275675
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.

“a” và “an” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe. Dùng “an” khi chữ đằng sau có phát âm bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “a” khi chữ đằng sau có phát âm bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.

Tạm dịch: Sinh viên cần thêm tiền có thể tìm việc làm bán thời gian.

Đáp án:A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Ms Young, to _______ many of her students are writing, is living happily and peacefully in Canada.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:275676
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

 “who” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ

“whom” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ

“that” thay thế cho cả người và vật

“whose” chỉ quan hệ sở hữu, sau whose + danh từ

Tạm dịch: Cô Young, người mà nhiều học sinh của cô đang viết thư cho, đang sống hạnh phúc và bình yên ở Canada.

Đáp án:B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

I saw a lot of new people at the party, _______ seemed familiar.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:275677
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

 “who” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ

“whom” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ

“that” thay thế cho cả người và vật

Ở đây ta dùng “some of whom”

Tạm dịch: Tôi thấy rất nhiều người mới ở bữa tiệc, một số người có vẻ quen thuộc.

Đáp án:A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

My friend eventually decided to quit her job, _______ upset me a lot.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:275678
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

 “that” thay thế cho cả người và vật

“when” thay thế cho một thời điểm

“which” trong câu này thay thế cho toàn bộ vế câu phía trước

“who” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ

Tạm dịch: Người bạn của tôi cuối cùng đã quyết định từ bỏ công việc của mình, điều này làm tôi khó chịu.

Đáp án:C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

He is the man _______ car was stolen last week.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:275679
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

 “whom” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ

“that” thay thế cho cả người và vật

“which” thay thế cho danh từ chỉ vật

“whose” chỉ quan hệ sở hữu, sau whose + danh từ

Tạm dịch: Anh ta là người có chiếc xe đã bị đánh cắp vào tuần trước.

Đáp án:D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

They have just found the couple and their car _______ were swept away during the heavy storm last week.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:275680
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

 “that” thay thế cho cả người và vật

“which” thay thế cho danh từ chỉ vật

“whose” chỉ quan hệ sở hữu, sau whose + danh từ

“when” thay thế cho một thời điểm

Tạm dịch: Họ vừa tìm thấy cặp đôi và chiếc xe của họ đã bị cuốn trôi trong cơn bão nặng vào tuần trước.

Đáp án:A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

It was the worst winter _______ anyone could remember.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:275681
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

 “when” thay thế cho một thời điểm

“which” thay thế cho danh từ chỉ vật

“where” thay thế cho một địa điểm

“why” chỉ một lý do

Tạm dịch: Đó là mùa đông tồi tệ nhất mà bất cứ ai cũng có thể nhớ.

Đáp án:B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

I would like to know the reason _______ he decided to quit the job.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:275682
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

 “why” chỉ một lý do

“which” thay thế cho danh từ chỉ vật

“that” thay thế cho cả người và vật

“when” thay thế cho một thời điểm

Tạm dịch: Tôi muốn biết lý do tại sao anh ấy quyết định từ bỏ công việc.

Đáp án:A

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com