Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

If you wanted to be chosen for the job, you’ll have to be experienced in the field.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:284186
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will + V.inf

wanted => want

Tạm dịch: Nếu bạn muốn được tuyển chọn cho công việc, bạn sẽ phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Mr.Merlin, that dies at the end of the film Kingsman, is really good at computing and technology.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:284187
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích: Không dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định.

that => who

Tạm dịch: Mr.Merlin, người chết ở phần cuối của bộ phim Kingsman, thực sự giỏi về máy tính.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

No one in our office want to drive to work because there are always traffic jams at rush hour.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:284188
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích: Động từ đi với chủ ngữ “no one” phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

want => wants

Tạm dịch: Không ai trong văn phòng của chúng ta muốn lái xe đi làm bởi vì luôn tắc đường vào giờ cao điểm.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:284189
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích: Chủ ngữ là số lượng: 'fifty minutes' , luôn chia động từ ở dạng số ít.

are => is

Tạm dịch: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

There is an unresolved controversy as to whom is the real author of the Elizabethan plays commonly credited to William Shakespeare.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:284190
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích: whom => who

Theo lẽ thường ta thấy “to” đứng trước thì sẽ dùng “whom” chứ không được dùng “who”, nhưng thật sự ra “to” ở đây không phải là giới từ của mệnh đề sau mà của mệnh đề trước nên không ảnh hưởng đến “who” hay “whom”.

Thật sự “to” đó là nằm trong cụm: as to (liên quan đến), sau nó là một mệnh đề

Tạm dịch: Có một cuộc tranh cãi chưa ngã ngũ về vấn đề ai là tác giả thực sự của vở kịch Elizabethan thường được gán cho William Shakespeare.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Our teacher encourages us using a dictionary whenever we are unsure of the meaning of a word.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:284191
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích: encourage sb to do sth: khuyến khích, khích lệ ai làm việc gì

using => to use

Tạm dịch: Giáo viên khích lệ chúng tôi sử dụng từ điển khi không biết chắc nghĩa của từ nào đó.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

The number of students attending universities to study economics have increased steadily in the last few years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:284192
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích: The number of + N (số nhiều) + V (số ít)

have => has

Tạm dịch: Số sinh viên tham dự các trường đại học để học ngành kinh tế đã tăng lên nhanh chóng trong vài năm gần đây.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Several people have apparent tried to change the man’s mind, but he refuses to listen.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:284193
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng trước động từ để bổ sung nghĩa cho động từ

apparent (a): rõ ràng => apparently (adv): một cách rõ ràng

apparent => apparently

Tạm dịch: Một vài người cố gắng thực sự để thay đổi suy nghĩ của người đàn ông nhưng ông ta từ chối nghe.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

You must find a more efficiently way of organizing your time.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:284194
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích: “way” là danh từ nên trước đó cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. Không thể dùng trạng từ đứng trước danh từ.

efficiently => efficient

Tạm dịch: Bạn phải tìm một cách hiệu quả hơn để phân bố thời gian.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

We were advised not drinking the water in the bottle.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:284195
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích: Be advised (not) to do sth: được khuyên là (không) nên làm cái gì

Tạm dịch: Chúng tôi được khuyên là không nên uống nước ở trong chai.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

After John eaten dinner, he wrote several letters and went to bed.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:284196
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

eaten => had eaten

Tạm dịch: Sau khi John đã ăn xong bữa tối, anh ấy viết vài lá thư và đi ngủ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

She wishes that we didn’t send her the candy yesterday because she’s on a diet.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:284197
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ao ước với “wish”

Giải chi tiết

Giải thích: Đây là ước cho một hành động trong quá khứ, vì phía sau có “yesterday”

Sau “wish” để ước cho quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành.

didn’t send => hadn’t sent

Tạm dịch: Cô ấy ước sao chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo vào ngày hôm qua vì cô ấy đang ăn kiêng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

He used to smoking a cigar after meal but now he quit smoking because he has got some respiratory problem.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:284198
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “used to”

Giải chi tiết

Giải thích: Cần phân biệt cấu trúc với “used to” và “be/get used to”

- “used to” + V: đã từng làm gì (hiện tại không còn làm nữa)

- “be/get used to” + V-ing: quen với việc làm gì

used to smoking => used to smoke

Tạm dịch: Anh đã từng hút thuốc lá sau bữa ăn nhưng bây giờ anh bỏ hút thuốc vì anh có vấn đề về hô hấp.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

Last week Mark told me that he got very bored with his present job and is looking for a new one.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:284199
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích: Trong câu gián tiếp, mệnh đề gián tiếp phải lùi một thì so với câu gốc ban đầu. Ở đây còn có cả liên từ “and” nên động từ trước và sau “and” phải cùng thì

is looking => was looking

Tạm dịch: Tuần trước Mark nói với tôi rằng anh ấy rất chán nản công việc hiện tại và đang tìm kiếm một công việc mới

Đáp án: C 

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

There are many single mothers and single fathers which are raising children by themselves.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:284200
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích: “mothers” và “fathers” là chỉ người => Khi muốn sử dụng mệnh đề quan hệ chỉ người ta phải sử dụng “who”

“which” được sử dụng khi mệnh đề quan hệ chỉ vật

which => who

Tạm dịch: Có rất nhiều những người mẹ độc thân và những người bố độc thân những người mà chăm con một mình

Đáp án: C 

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

I feel both excited and nervously because I have an interview tomorrow.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:284201
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích: “and” dùng để nối những từ, cụm từ có cùng chức năng trong câu, nên các từ đứng cạnh nó phải có cùng dạng.

Từ “excited” là tính từ => từ đứng sau “and” phải là tính từ.

nervously (adv) => nervous (adj)

Tạm dịch: Tôi cảm thấy vừa hào hứng và hồi hộp vì tôi có một cuộc phỏng vấn vào ngày mai.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

The students are going to hearing three short conversations about food.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:284202
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai gần

Giải chi tiết

Giải thích: Thì tương lai gần: S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

hearing => hear

Tạm dịch: Các sinh viên sẽ nghe ba cuộc nói chuyện ngắn về thực phẩm.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

Higher education is very importance to national economies, and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:284203
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích: Adv + adj: trạng từ đứng trước bổ nghĩa cho tính từ sau nó.

importance (n) => important (adj)

Tạm dịch: Giáo dục đại học rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, và nó cũng là một nguồn nhân lực được đào tạo và giáo dục cho cả nước.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

The puppy stood up slowly, wagged its tail, blinking its eyes, and barked.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:284204
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải chi tiết

Giải thích:

“ stood” và “wagged” cùng ở quá khứ đơn nên :

blinking => blinked

Tạm dịch: Chú chó con chậm chạp đứng dậy, vẩy đuôi , nheo mắt và sủa.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Nhận biết

A conductor uses signals and gestures to let the musicians to know when to play various parts of composition.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:284205
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích: let sb do sth: cho phép, để cho ai đó làm gì

to know => know

Tạm dịch: Một nhạc trưởng  sử dụng các tín hiệu và cử chỉ để cho các nhạc sĩ biết khi nào thì chơi các phần khác nhau của tác phẩm.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

Communication is the act of transferring information through neither verbal messages or non-verbal signals.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:284206
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ “neither...nor...” và “either... or...”

Giải chi tiết

Giải thích: Cặp liên từ “neither... nor...” (không... cũng không...)

“either... or...” (hoặc ... hoặc là ...)

neither => either

Tạm dịch: Giao tiếp là hành động truyền tải thông tin thông qua những thông điệp bằng lời hoặc những tín hiệu phi ngôn.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:
Nhận biết

There is only one Chinese restaurant in town , isn’t it?         

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:284207
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích: Chủ ngữ của mệnh đề chính là “there” thì đại từ ở phần câu hỏi đuôi là “there”.

isn’t it => isn’t there

Tạm dịch: Chỉ có một nhà hàng Trung Quốc trong thị trấn, phải không?

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 23:
Nhận biết

You had better to tell her the truth or she’ll get angry with you.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:284208
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích: had better + V.inf: nên làm gì

Tạm dịch: Bạn nên nói sự thật với cô ấy nếu không cô ấy sẽ nổi giận với bạn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 24:
Nhận biết

He was the last one leaving the burning building in time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:284209
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: the + số thứ tự (+ N) + to do something

leaving => to leave

Tạm dịch: Anh ta là người cuối cùng rời tòa nhà đang cháy kịp lúc.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 25:
Nhận biết

Poverty in the United States is noticeably different from that in other country.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:284210
Phương pháp giải

Kiến thức: Danh từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Sau other + danh từ đếm được số nhiều

other country => other countries

Tạm dịch: Nghèo đói ở Hoa Kỳ khác biệt đáng kể so với ở các nước khác.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 26:
Nhận biết

When he was a college student, he learned to play tennis, to ski, and swimming.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:284211
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải chi tiết

Giải thích: Ở đây có dấu phẩy và từ nối “and” để nối các “to Vinf”, nên từ cần điền phải là từ cùng loại.

swimming => to swim

Tạm dịch: Thời còn là sinh viên đại học, anh ấy đã học chơi tennis, trượt tuyết và bơi lội.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 27:
Nhận biết

When precipitation occurs, some of it evaporates, some runs off the surface it strikes, and some sinking into the ground.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:284212
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải chi tiết

Giải thích: Ở đây có dấu phẩy và từ nối “and” để nối các động từ được chia thì hiện tại đơn (occurs, runs off, strikes, động từ còn lại cũng cùng dạng.

sinking => sinks

Tạm dịch: Khi kết tủa xảy ra, một số bốc hơi, một số thoát ra khỏi bề mặt nó va chạm và một số bị chìm xuống đất.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 28:
Nhận biết

She said to her mother that she will take an exam the next month.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:284213
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Giải thích: Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần có sự lùi thì động từ. ( will => would )

will take => would take

Tạm dịch: Cô ấy nói với mẹ mình rằng cô ấy sẽ thi tháng sau.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 29:
Nhận biết

The letters written by the man was translating into Vietnamese by my sister.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:284214
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích: Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3

was translating => was translated

Tạm dịch: Những bức thư người đàn ông viết được chị tôi dịch dang tiếng Việt.  

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 30:
Nhận biết

The abilities to work hard, follow directions, and thinking independently are some of the criteria for success in the work space.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:284215
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải chi tiết

Giải thích: Từ, cấu trúc có cùng dạng khi được nối bởi liên từ “and” hoặc “or”.

thinking => think

Tạm dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, theo đúng định hướng và suy nghĩ độc lập là một vài yếu tố quan trọng cho thành công ở nơi làm việc.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 31:
Nhận biết

The number of homeless people in Nepal have increased sharply due to the recent severe earthquake.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:284216
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích: The number of +  danh từ số nhiều -> động từ chia ở số ít.

have => has

Tạm dịch : Số người vô gia cư ở Nepal đã tăng lên nhanh chóng vì trận động đất dữ dội gần đây.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 32:
Nhận biết

Caroline has worn her new yellow dress only once since she buys it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:284217
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “since”

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn

buys => bought

Tạm dịch: Caroline mặc chiếc váy màu vàng mới của cô chỉ một lần kể từ khi cô mua nó.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 33:
Nhận biết

Below are some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and creating a good impression on your interviewer.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:284218
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải chi tiết

Giải thích: Trước và sau liên từ  “and”, “or”,... thì từ, mệnh đề phải có cùng dạng.

creating => create

Tạm dịch: Dưới đây là một số lời khuyên có thể giúp bạn giảm bớt áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 34:
Nhận biết

A number of large insurance companies has their headquarters in the capital city.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:284219
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích: A number of + plural noun + plural verb ….

A number of có nghĩa là “một vài”, hay “một vài những”, dùng để diễn tả một số trong tổng thể. Cấu trúc cố định, “a number of” đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số nhiều.

The number of + plural noun + singular verb….

The number of có nghĩa là “những”, dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong cấu trúc thông thường, “the number of” đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn dùng ở ngôi 3 số ít.

has => have

Tạm dịch: Một số công ty bảo hiểm lớn có trụ sở tại thủ đô.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 35:
Nhận biết

Much peopple agree that we should protect the environment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:284220
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ chỉ định lượng  

Giải chi tiết

Giải thích:

Much + Danh từ không đếm được

Many + Danh từ số nhiều ( “ people” là danh từ số nhiều)

Much => Many

Tạm dịch: Nhiều người đồng ý rằng chúng ta nên bảo vệ moa trường.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 36:
Nhận biết

He failed the final exam last year because his laziness.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:284221
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Because + S+V…= because of + Danh từ/ V-ing

laziness (n): sự lười biếng

because => because of

Tạm dịch: Anh ấy trượt kì thi cuối kì năm ngoái vì sự lười biếng của mình.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 37:
Nhận biết

They asked me how long did it take to get to Paris by train.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:284222
Phương pháp giải

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: S + asked + O + wh-question + S + V (lùi thì)

did it take => it took

Tạm dịch: Họ hỏi tôi tốn bao nhiêu lâu để tới Paris bằng tàu.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 38:
Nhận biết

Mr. Ha is very interested in working as a teacher because he enjoy teaching children.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:284223
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích: Chủ ngữ “he” số ít nên động từ “enjoy” thêm “s”

enjoy => enjoys

Tạm dịch: Ông Hà rất thích làm việc với tư cách là một giáo viên bởi vì ông thích dạy trẻ em.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 39:
Nhận biết

The food that my mom is cooking in the kitchen smells deliciously.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:284224
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích: Đứng sau những động từ cảm giác: look, feel, taste, smell, sound,… là tính từ.

deliciously => delicious

Tạm dịch: Món ăn mà mẹ tôi đang nấu trong bếp có mùi rất thơm ngon.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 40:
Nhận biết

The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:284225
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải chi tiết

Giải thích: Các cụm từ được liên kết với nhau bằng liên từ “and” phải có cùng từ loại hoặc cùng dạng

to give => giving

Tạm dịch: Từ điển Oxford English Dictionary nổi tiếng vì bao hàm nhiều nghĩa của từ khác nhau và đưa ra ví dụ chân thực.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com