Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Thực hiện phép tính:

Thực hiện phép tính:

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
\(A = 5.\left| { - \frac{1}{{12}}} \right| + \left( {\frac{5}{9} - \frac{7}{{12}}} \right) - {\left( {\frac{2}{3} - \frac{5}{6}} \right)^2}\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289583
Phương pháp giải

- Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

                        Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

- Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) 

- Áp dụng công thức: \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^n} = \frac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}A = 5.\left| { - \frac{1}{{12}}} \right| + \left( {\frac{5}{9} - \frac{7}{{12}}} \right) - {\left( {\frac{2}{3} - \frac{5}{6}} \right)^2}\,\,\,\\\,\,\,\,\,\,\;\;\; = \,\,5.\frac{1}{{12}} + \,\,\,\left( {\frac{{20}}{{36}} - \frac{{21}}{{36}}} \right) - {\left( {\frac{4}{6} - \frac{5}{6}} \right)^2}\\\,\,\,\,\,\,\;\;\, = \,\,\,\frac{5}{{12}} - \frac{1}{{36}} - {\left( { - \frac{1}{6}} \right)^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\,\,\,\,\,\,\;\; = \,\,\,\frac{5}{{12}} - \frac{1}{{36}} - \,\frac{1}{{36}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\,\,\,\,\,\,\;\, = \,\,\,\frac{{15}}{{36}} - \frac{1}{{36}} - \,\frac{1}{{36}}\,\\\,\,\,\;\,\,\,\; = \frac{{15 - 1 - 1}}{{36}} = \frac{{13}}{{36}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
\(B = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^4}.{\left( {\frac{5}{3}} \right)^3}\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289584
Phương pháp giải

- Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

                        Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

- Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) 

- Áp dụng công thức: \({\left( {\frac{a}{b}} \right)^n} = \frac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}B = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^4}.{\left( {\frac{5}{3}} \right)^3}\,\\\;\;\;\;\;\;\; = \frac{{{3^4}}}{{{5^4}}}.\frac{{{5^3}}}{{{3^3}}}\\\;\;\;\;\;\;\; = \frac{{{3^4}{{.5}^3}}}{{{5^4}{{.3}^3}}}\\\;\;\;\;\;\;\; = \frac{3}{5}.\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com