Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Tìm \(x\) biết:

Tìm \(x\) biết:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
\(\frac{3}{5}.\left( {2x - \frac{1}{3}} \right) + \frac{4}{{15}} = \,\frac{{12}}{{30}}\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290309
Phương pháp giải

- \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

- Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\frac{3}{5}.\left( {2x - \frac{1}{3}} \right) + \frac{4}{{15}} = \,\frac{{12}}{{30}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\ \Leftrightarrow \frac{3}{5}.\left( {2x - \frac{1}{3}} \right) = \,\frac{{12}}{{30}} - \frac{4}{{15}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\ \Leftrightarrow \frac{3}{5}.\left( {2x - \frac{1}{3}} \right) = \,\frac{6}{{15}} - \frac{4}{{15}}\,\,\,\,\\ \Leftrightarrow \frac{3}{5}.\left( {2x - \frac{1}{3}} \right) = \,\frac{2}{{15}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\ \Leftrightarrow \,2x - \frac{1}{3} = \frac{2}{{15}}:\frac{3}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\ \Leftrightarrow 2x - \frac{1}{3} = \frac{2}{9}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\ \Leftrightarrow 2x = \frac{2}{9} + \frac{1}{3}\,\,\,\,\,\,\,\\\, \Leftrightarrow \,2x = \frac{5}{9}\\\, \Leftrightarrow x = \frac{5}{9}:2\\\, \Leftrightarrow \,x = \frac{5}{{18}}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
\({( - 0,2)^x} = \frac{1}{{25}}\,\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290310
Phương pháp giải

- \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

- Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{( - 0,2)^x} = \frac{1}{{25}}\,\,\,\,\\ \Leftrightarrow {( - 0,2)^x} = 0,04\,\\ \Leftrightarrow \,{( - 0,2)^x} = {( - 0,2)^2}\,\\ \Leftrightarrow x = 2\,\,\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
\(\left| {x - 1} \right| - \frac{3}{{12}} = {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290311
Phương pháp giải

- \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

- Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\left| {x - 1} \right| - \frac{3}{{12}} = {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow \left| {x - 1} \right| - \frac{1}{4} = \frac{1}{4}\\ \Leftrightarrow \left| {x - 1} \right| = \frac{1}{4} + \frac{1}{4}\\ \Leftrightarrow \left| {x - 1} \right| = \frac{1}{2}\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = \frac{1}{2}\\x - 1 = \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\,\,\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{1}{2} + 1\\x = \frac{{ - 1}}{2} + 1\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{3}{2}\\x = \frac{1}{2}\end{array} \right.\,\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com