Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

If the firemen hadn’t arrived in time, the fire ______ to other houses.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290725
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + VII + O…, S + would/ could + have + VII + O

Tạm dịch: Nếu lính cứu hỏa không đến kịp, ngọn lửa có lẽ đã lan sang các ngôi nhà khác.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

By the time I went to class, the lesson ______over.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290726
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “by the time” 

Giải chi tiết

Giải thích:

By the time + S + Ved…,  S + had + VPII

“By the time” có khá nhiều nghĩa khác nhau, tuy nhiên ta thường sử dụng với nghĩa  “vào lúc đó”, “thời điểm đó“, “khi đó”, “lúc đó”. “By the time” được sử dụng để diễn tả hai hành động xảy ra trong hai khoảng thời gian trước sau ở quá khứ.

Tạm dịch: Khi tôi đến lớp, bài học đã kết thúc.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

He promised faithfully ______me every week.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:290727
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ sau “promise”

Giải chi tiết

Giải thích:

promise to do sth: hứa làm gì

Tạm dịch: Anh ấy hứa hẹn một cách trung thực gọi tôi mỗi tuần.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

I don’t think the problem will be solved soon, ______?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290728
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

Sau câu mệnh lệnh chứa “will”, câu hỏi đuôi sẽ là “won’t”? Tuy nhiên trong trường hợp này chủ thể hành động không nghĩa là vấn đề sẽ được giải quyết nên ta dùng “will”.

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng vấn đề sẽ sớm được giải quyết, đúng không?

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Martin came home last week after a long journey by air. He ______ very tired then.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290729
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách dùng động từ khiếm khuyết

Giải chi tiết

Giải thích:

should have + Ved/ V3: đáng lẽ ra nên

needn’t have + Ved/ V3: đáng lẽ ra đã không cần

must have + Ved/ V3: chắc có lẽ đã

can’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không thể

Tạm dịch: Martin về nhà tuần trước sau một chuyến hành trình dài bằng đường hàng không. Anh ấy chắc hẳn đã rất mệt rồi.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

There have been more than 200 students ______ scholarship from this educational organization so far.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290730
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây ta cần dùng dạng V-ing của động từ “win” là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.

There have been more than 200 students who have won scholarship from this educational organization so far.

Tạm dịch: Đã có hơn 200 sinh viên giành được học bổng từ tổ chức giáo dục này cho đến nay.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

After long years working on his farm, he now has a ______ face.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:290731
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

weather-damaged (a): bị tàn phá bởi thời tiết

weather-affected (a): bị ảnh hưởng bởi thời tiết         

weather-proof (a): chịu, chống thời tiết

weather-beaten (a): sạm nắng (da); dày dạn nắng gió, dày dạn phong sương (người)

Tạm dịch: Sau nhiều năm làm việc trên trang trại của mình, bây giờ anh ta có khuôn mặt dày dạn nắng gió.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng cao

I was already fed up with the job, but when the boss walked into my office and told me he expected me to work overtime; that was the ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290732
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

the last straw: sự kiện làm cho tình hình chung càng thêm tồi tệ

This’s the last straw: đây là lần cuối cùng (tức nước vỡ bờ)

Tạm dịch: Tôi đã chán ngấy với công việc, nhưng khi ông chủ bước vào văn phòng của tôi và nói với tôi ông ấy mong tôi làm thêm giờ; đó là quá mức rồi.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Do you know who the first to be in ______ space was?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290733
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Không dùng mạo từ đi trước danh từ không đếm được “space”

Tạm dịch: Bạn có biết ai là người đầu tiên ở trong vũ trụ không?

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

She complained that her husband never ______ her any compliments anymore.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290734
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

pay someone a compliment: khen ngợi ai đấy, đưa ra một lời nhận xét ưng ý dành cho ai đấy

Tạm dịch: Cô ấy than phiền rằng chồng cô không bao giờ khen ngợi cô nữa.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

I think the ______ thing to do is to phone before you go and ask for directions.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290735
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây ta cần một tính từ để đứng trước danh từ “thing” sau nó.

sensible (a): Có thể nhận thức được bằng giác quan; có thể nhận ra, biết điều, nhạy cảm, hợp lí

sensibility (n): khả năng cảm nhận; khả năng nhạy cảm        

sensibly (ad): biết điều, một cách hợp lí         

sense (n): giác quan, cảm giác

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng điều hợp lý để làm là gọi điện thoại trước khi bạn đi và yêu cầu hướng dẫn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

We're ______ you to advise us on how to proceed.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290736
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

make with: tiến hành, thể hiện, sản xuất         

come up: xảy ra, xuất hiện     

to look to sbd: mong chờ, muốn, hi vọng ai đó đáp ứng        

take on:  tuyển dụng, nhận trách nhiệm, cho hành khách lên tàu, đồng ý, chiến đấu

Tạm dịch: Chúng tôi đang mong để bạn tư vấn cho chúng tôi cách tiến hành.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com