Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. Xét

Câu hỏi số 291017:
Vận dụng cao

Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. Xét 5 cặp gen A, a; B, b; D, d; E,E; G,G;  nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở loài này có tối đa 189 loại kiểu gen.

II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loại kiểu gen.

III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen.

 IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 27 loại kiểu gen.

Đáp án đúng là: B

Quảng cáo

Câu hỏi:291017
Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)

Giải chi tiết

Xét 1 thể ba về NST mang cặp gen A,a có số kiểu gen: AAA, AAa; Aaa; aaa : 4 tương tự với các cặp NST Bb, Dd.

1 gen có 2 alen, số kiểu gen bình thường về các gen này trong cặp NST là 3: (AA, Aa,aa)

Cặp E,E; G;G chỉ có 1 kiểu gen bình thường và 1 kiểu gen ở thể ba

Xét các phát biểu:

I số kiểu gen tối đa:

- Kiểu gen bình thường 33 =27

- Kiểu gen đột biến: \(C_3^1 \times 4 \times {3^2} \times 1 \times 1 + C_2^1 \times 1 \times 1 \times {3^3} = 162\)

Giải thích công thức:

\(C_3^1 \times 4 \times {3^2} \times 1 \times 1\) là số thể ba có thể có ở 1 trong 3 cặp gen dị hợp

\(C_2^1 \times 1 \times 1 \times {3^3}\)  là số thể ba có thể có ở 1 trong 2 cặp gen đồng hợp

Tổng số kiểu gen là 189 → đúng

II Các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng

- Kiểu gen bình thường: 23 =8

- Kiểu gen đột biến: \(C_3^1 \times 3 \times {2^2} \times 1 \times 1 + C_2^1 \times 1 \times 1 \times {2^3} = 52\)

Giải thích công thức:

\(C_3^1 \times 3 \times {2^2} \times 1 \times 1\) là số thể ba có kiểu hình trội có thể có ở 1 trong 3 cặp gen dị hợp

\(C_2^1 \times 1 \times 1 \times {3^3}\)  là số thể ba có kiểu hình trội có thể có ở 1 trong 2 cặp gen đồng hợp

Tổng số kiểu gen là 60 → II đúng

III Số kiểu gen tối đa của các thể ba : \(C_3^1 \times 4 \times {3^2} \times 1 \times 1 + C_2^1 \times 1 \times 1 \times {3^3} = 162\)→ III đúng

IV Số kiểu gen quy định kiểu hình lặn về 2 tính trạng (có 2 tính trạng luôn là trội nên ta chỉ cần xét 3 cặp gen dị hợp)

- Kiểu gen bình thường : \(C_3^2 \times {1^2} \times 2 = 6\)

- Kiểu gen đột biến : \(C_3^1 \times C_3^2 \times {1^2} \times 3 \times 1 \times 1 + C_2^1 \times 1 \times 1 \times C_3^2 \times {1^2} \times 2 = 39\)

Giải thích công thức:

+ \(C_3^1 \times C_3^2 \times {1^2} \times 3 \times 1 \times 1\) là xác suất thể ba ở 1 trong 3 cặp gen dị hợp (C13) và xác suất 2 trong 3 tính trạng là lặn, 1 tính trạng còn lại là trội

+ \(C_2^1 \times 1 \times 1 \times C_3^2 \times {1^2} \times 2\) là xác suất thể ba ở 1 trong 2 cặp gen đồng hợp (C21) và xác suất 2 trong 3 tính trạng là lặn, 1 tính trạng còn lại là trội

Tổng số kiểu gen là 45 → IV sai.

Đáp án cần chọn là: B

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com