Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Thực hiện phép tính:

Thực hiện phép tính:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
\(18:{3^2} + {5.2^3}\)        

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:296683
Phương pháp giải

- Áp dụng các quy tắc:

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

 +) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) .

- Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng \(0\).

- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ), rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Giải chi tiết

\(18:{3^2} + {5.2^3} = 18:9 + 5.8 = 2 + 40 = 42\)

 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
\(( - 12) + 42\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:296684
Phương pháp giải

- Áp dụng các quy tắc:

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

 +) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) .

- Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng \(0\).

- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ), rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Giải chi tiết

\(( - 12) + 42 =  + (42 - 12) = 30\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
\(53.25 + 53.75\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:296685
Phương pháp giải

- Áp dụng các quy tắc:

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

 +) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) .

- Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng \(0\).

- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ), rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Giải chi tiết

\(53.25 + 53.75 = 53.(25 + 75) = 53.100 = 5300\)
Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
Tổng của tất cả các số nguyên \(x\) sao cho \( - 3 < x < 4\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:296686
Phương pháp giải

- Áp dụng các quy tắc:

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

 +) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) .

- Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng \(0\).

- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ), rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Giải chi tiết

d) Vì \( - 3 < x < 4\) nên \(x \in {\rm{\{ }} - 2; - 1;0;1;2;3\} \)

Ta có:

 \(\begin{array}{l}( - 2) + ( - 1) + 0 + 1 + 2 + 3\\ = \left[ {( - 2) + 2} \right] + \left[ {( - 1) + 1} \right] + 0 + 3\\ = 0 + 0 + 0 + 3\\ = 3\end{array}\)

Vậy tổng của tất cả các số nguyên \(x\) sao cho 

\( - 3 < x < 4\) là \(3\).

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com