Exercise 2. Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks from
Exercise 2. Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks from 6 to 10.
Some years ago, my daughter was studying English at a university on the south coast. One evening, she phoned to (6) _____ me that what she really wanted to do was a travel round the world, (7) _____ she was looking into the possibility of working in another country. She had seen several advertisements in the paper for student teachers of English abroad, and she was interested in one in Italy, (8) _____ she was desperate to visit.
She decided that this would be a good way to achieve her ambition, so she was writing to apply for the job. The reply (9) a long time to arrive, but eventually she received a letter asking if she would go for an interview in London the following week. She was so excited that she immediately got in touch with the school owner and agree to attend the interview . She was determined that nothing would prevent her (10) doing what she had set out to do.
Trả lời cho các câu 298128, 298129, 298130, 298131, 298132 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
speak/talk (to/with somebody) (about somebody/something)
say to somebody + speech
tell somebody something
One evening, she phoned to (6) tell me that
Tạm dịch: Một buổi tối nọ, cô ấy đã gọi điện cho tôi để nói với tôi rằng..
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
but: nhưng
so: vì vậy
because/as: bởi vì
what she really wanted to do was a travel round the world, (7) so she was looking into the possibility of working in another country.
Tạm dịch: những gì cô ấy thực sự muốn làm là đi vòng quanh thế giới, vì vậy cô ấy đang tìm kiếm khả năng làm việc ở một quốc gia khác.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy)
when: thay thế thời gian (khi mà)
where: thay thế địa điểm (where = in/on/at which: nơi mà)
which: thay thế cho vật (cái mà)
Ở đây “Italy” đóng vai trò như một vật.
and she was interested in one in Italy, (8) where she was desperate to visit.
Tạm dịch: và cô quan tâm đến một công việc ở Italy, nơi mà cô rất mong được đến thăm.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Cấu trúc “take time to do something”: mất bao lâu để làm việc gì
The reply (9) took a long time to arrive, but eventually she received a letter asking if she would go for an interview in London the following week.
Tạm dịch: Câu trả lời mất nhiều thời gian để đến, nhưng cuối cùng cô nhận được một bức thư hỏi rằng liệu cô có thể đi phỏng vấn ở London vào tuần sau.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
prevent somebody/something from doing something: ngăn cản ai làm gì
She was determined that nothing would prevent her (10) from doing what she had set out to do.
Tạm dịch: Cô đã được xác định rằng không có gì có thể ngăn cản cô làm những gì cô đã đặt ra.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com