Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct
Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits the numbered blanks.
Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (16)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (17)______ many people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (18)______ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers.
Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (19)______ people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of formal education. About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (20)______ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.
Trả lời cho các câu 298140, 298141, 298142, 298143, 298144 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
Cụm từ: make it impossible to Vo ( làm cho không thể)
The development of open learning, (16) making it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (17)______ many people.
Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
available to someone: có sẵn, rộng mở cho ai đó
The development of open learning, making it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27) to many people.
Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
correspondence courses: các khóa học tương ứng
This type of study was formerly restricted to book-based learning and (18) correspondence course but now includes courses on TV.
Tạm dịch:Loại hình học tập này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
whereas: trong khi
that: rằng
when: khi
otherwise: ngược lại
Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (29) when people get their first job.
Tạm dịch: Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi bạn có được công việc đầu tiên.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
the remains (n): tàn tích
the rest (n): (người/ vật) còn lại
the excess (n): sự vượt quá
the left (n): (người vật) còn sót lại, bị bỏ lại
About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (20) rest are taking recreational subjects for personal satisfaction.
Tạm dịch: Khoảng một nửa trong số họ cố gắng nhận lấy bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc trong khi số còn lại tham gia môn học giải trí để thỏa mãn cá nhân.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com