Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 16 to 20.
If women choose to pursue a career once they have children, they often miss out on a close relationship with children. Helen Jamieson is a mother of three who has given up work to look after her children (16)_____. She strongly believes that women are pressurized to do too much, (17)_____ themselves to the absolute limit. In her own case, after six years of paid employment, Helen finally decided to call it a day. She says she initially found it hard to be at home, though she never misses the job itself. She admits that if she had had a brilliant career to begin (18) _____, she might feel differently now. Financially, she is no worse off (19)_____ before, as the cost of childcare and commuting exceeded her actual income. (20) _____ the government starts to give other tax incentives to working parents, she says she will not return to the workplace until her children are grown up.
Trả lời cho các câu 298532, 298533, 298534, 298535, 298536 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
full-time (adj, adv): toàn thời gian
Helen Jamieson is a mother of three who has given up work to look after her children (16) full-time.
Tạm dịch: Helen Jamieson, mẹ của ba người con đã từ bỏ công việc chăm sóc con cái của mình toàn thời gian.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Dạng đầy đủ của câu phải là: She strongly believes that women are pressurized to do too much, which drives themselves to the absolute limit.
Dạng rút gọn: She strongly believes that women are pressurized to do too much, (17) driving themselves to the absolute limit.
Tạm dịch: Cô tin tưởng chắc chắn rằng phụ nữ đang bị gây áp lực để làm quá nhiều, tiến dần đến mức tuyệt đối.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
to begin with = at first: đầu tiên
She admits that if she had had a brilliant career to begin (18) with, she might feel differently now.
Tạm dịch: Cô thừa nhận rằng nếu ban đầu cô ấy đã có một sự nghiệp tuyệt vời, cô ấy có thể cảm thấy khác bây giờ.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
(short) adj-er + than / more + (long) adj + than
Financially, she is no worse off (19) than before, as the cost of childcare and commuting exceeded her actual income.
Tạm dịch: Về mặt tài chính, cô ấy không tệ hơn trước, vì chi phí chăm sóc trẻ em và đi lại vượt quá thu nhập thực tế của cô.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Unless: trừ khi
If = Provided: nếu
Even if: thậm chí nếu
(20) Unless the government starts to give other tax incentives to working parents, she says she will not return to the workplace until her children are grown up.
Tạm dịch: Trừ khi, chính phủ bắt đầu đưa ra các ưu đãi thuế khác cho bố mẹ làm việc, cô nói cô sẽ không trở lại nơi làm việc cho đến khi nào con cái lớn lên.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com