Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to complete each of the following sentences

Choose the best answer to complete each of the following sentences

Trả lời cho các câu 301294, 301295, 301296, 301297, 301298, 301299, 301300, 301301, 301302, 301303, 301304, 301305, 301306, 301307 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Britain has accused Russia ____ poisoning the ex-Russian spy Sergei Skripal and his daughter.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:301295
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ đi kèm “accuse”

Giải chi tiết

Giải thích: accuse sb of doing sth: buộc tội ai đã làm gì

Tạm dịch: Nước Anh đã buộc tội nước Nga đã hạ độc điệp viên cũ của Nga Sergei Skripal và con gái của ông ấy.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Thuy: "Thank you very much for helping the disadvantaged children here. Mrs. Angela: "_______________."

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:301296
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Thuy: “Cảm ơn rất nhiều vì đã giúp đỡ trẻ em khuyết tật ở đây.”

Cô Angela: “___________”

A. Đó là niềm vinh hạn của chúng tôi                                    

B. Xin lỗi, chúng tôi không biết

C. Thật đáng tiếc!                               

D. Bạn thật tử tế

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Last summer, we ___ to travel to Phu Quoc, which is considered the pearl island of Vietnam.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:301297
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. don't mind + V-ing (v): không bận tâm                 

B. suggested + V-ing (v): đề xuất                  

C. enjoyed + V-ing (v): hưởng thụ                

D. decided to V (v): quyết định làm gì

Tạm dịch: Hè năm ngoái chúng tôi đã quyết định đi du lịch ở Phú Quốc, nơi được coi là hòn đảo ngọc của Việt Nam.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Unable to remember _____, he walked around the neighborhood looking for his car.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:301298
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động (park) đã xảy ra trước 1 thời điểm hoặc trước 1 hành động khác (walk) trong quá khứ.

Công thức: S + had + PII

Tạm dịch: Không thể nhớ ra anh ấy đã đỗ xe ở đâu trước đó, anh ấy đã đi quanh khu hàng xóm để tìm.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Sometimes at weekends, my father helps my mom with_____ meals.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:301299
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. preparing (v): chuẩn bị

B. making (v): làm                 

C. keeping (v): giữ                 

D. arranging (v): sắp xếp

Tạm dịch: Đôi khi vào những ngày cuối tuần, bố tôi giữ mẹ chuẩn bị các bữa ăn.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Don't put off doing your homework until tomorrow. Do it right now, _____?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:301300
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích: Khi mệnh đề chính là câu mệnh lệnh (động từ nguyên mẫu), câu hỏi đuôi ở dạng “will + S?”

Tạm dịch: Đừng trì hãn bài về nhà đến ngày mai. Hãy làm ngay đi, được không?

Chọn C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Detroit used to be the capital city of Michigan, but now Lansing _____ to be the state's capital city.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:301301
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại đơn, thể bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên.

=>“Lansing là thủ đô của thành phố” là 1 sự thật hiển nhiên

Công thức câu bị động: S + am/ is/ are + V(PII)

Tạm dịch: Detroit đã từng là thủ phủ của Michigan, nhưng bây giờ thủ đô được chọn là Lansing.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Face ID, which is an Apple's security technology for iPhone X, permits users _____ their devices just by looking at them.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:301302
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu trúc đi kèm “permit”

Giải chi tiết

Giải thích: permit sb to do sth: cho phép ai làm gì

Tạm dịch: Nhận dạng khuôn mặt, 1 công nghệ bảo mật của Apple cho iPhone X, cho phép người dùng mở khóa thiết bị bằng cách chỉ cần nhìn vào mà hình.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Mary: "Sorry, I forgot to phone you last night." Tom: "________"  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:301303
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

Giải thích: Mary: “Xin lỗi, tôi quên không gọi cho anh tối qua.”

Tom: “______”

A. Tôi không còn gì để nói với cô.                                                                                  

B. Đừng bận tâm!

C. Đừng khách sáo                                                                           

D. Ôi, tôi thật đáng thương!

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

I deeply regret ____ to her so severely last night. She was badly hurt.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:301304
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng động từ đi sau “regret”

Giải chi tiết

Giải thích:

regret + V_ing: nuối tiếc vì đã làm gì

regret + to V: nuối tiếc về việc sắp làm nhưng chưa làm

Hành động xảy ra trong quá khứ => having spoken

Tạm dịch: Tôi rất ân hận vì đã nặng lời với cô ấy tối qua. Cô ấy đã bị tổn thương sâu sắc.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

It _______ half of your plate should consist of vegetables and fruits.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:301305
Phương pháp giải

Kiến thức: Thể bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Công thức: S + to be + V(PII)

Cấu trúc: It is suggested that ...: Nó được đề xuất là/ Mọi người đề xuất là

Tạm dịch: Người ta khuyên rằng nửa đĩa thức ăn của bạn nên bao gồm rau và quả.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Mangkhut is the most powerful storm ______ Asia this year.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:301306
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ mà danh từ trước đó có so sánh nhất, số thứ tự,... ta đưa động từ về dạng “to V”.

Tạm dịch: Mangkhut là cơn bão mạnh nhất đã đổ bộ vào châu Á trong năm nay.

Chọn A

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Some modern couples organize their marriage and work out the tasks and duties, which may gradually turn their marriage into a business or ______ relationship.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:301307
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. contracting (v): ký hợp đồng         

B. contractually (adv): một cách bằng hợp đồng        

C. contract (v): hợp đồng, giao kèo                

D. contractual (adj): bằng hợp đồng

relationship (mối quan hệ) là 1 danh từ nên trước nó cần 1 tính từ.

Tạm dịch: Một vài cặp đôi thời nay sắp xếp hôn nhân của họ và làm 1 số công việc và nhiệm vụ, những cái mà dần dần biến cuộc hôn nhân của họ thành công chuyện kinh doanh hoặc mối quan hệ bằng hợp đồng.

Chọn D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Smartphones, laptops and tablets are the modern devices _          _ have changed the way we learn.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:301308
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

that: thay thế cho “who/ whom/ which” trong mệnh đề quan hệ xác định.

whose + danh từ: thay thế cho danh từ mang nghĩa sở hữu

what: từ nghi vấn, đứng sau động từ

“the modern devices” (các thiết bị hiện đại) là sự => chọn “that”

Tạm dịch: Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là những thiết bị hiện đại cái mà đã thay đổi cách chúng ta học tập.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com