Choose the best answer to complete each of the following sentences
Choose the best answer to complete each of the following sentences
Trả lời cho các câu 301294, 301295, 301296, 301297, 301298, 301299, 301300, 301301, 301302, 301303, 301304, 301305, 301306, 301307 dưới đây:
Britain has accused Russia ____ poisoning the ex-Russian spy Sergei Skripal and his daughter.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ đi kèm “accuse”
Giải thích: accuse sb of doing sth: buộc tội ai đã làm gì
Tạm dịch: Nước Anh đã buộc tội nước Nga đã hạ độc điệp viên cũ của Nga Sergei Skripal và con gái của ông ấy.
Thuy: "Thank you very much for helping the disadvantaged children here. Mrs. Angela: "_______________."
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Thuy: “Cảm ơn rất nhiều vì đã giúp đỡ trẻ em khuyết tật ở đây.”
Cô Angela: “___________”
A. Đó là niềm vinh hạn của chúng tôi
B. Xin lỗi, chúng tôi không biết
C. Thật đáng tiếc!
D. Bạn thật tử tế
Last summer, we ___ to travel to Phu Quoc, which is considered the pearl island of Vietnam.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
A. don't mind + V-ing (v): không bận tâm
B. suggested + V-ing (v): đề xuất
C. enjoyed + V-ing (v): hưởng thụ
D. decided to V (v): quyết định làm gì
Tạm dịch: Hè năm ngoái chúng tôi đã quyết định đi du lịch ở Phú Quốc, nơi được coi là hòn đảo ngọc của Việt Nam.
Unable to remember _____, he walked around the neighborhood looking for his car.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động (park) đã xảy ra trước 1 thời điểm hoặc trước 1 hành động khác (walk) trong quá khứ.
Công thức: S + had + PII
Tạm dịch: Không thể nhớ ra anh ấy đã đỗ xe ở đâu trước đó, anh ấy đã đi quanh khu hàng xóm để tìm.
Sometimes at weekends, my father helps my mom with_____ meals.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. preparing (v): chuẩn bị
B. making (v): làm
C. keeping (v): giữ
D. arranging (v): sắp xếp
Tạm dịch: Đôi khi vào những ngày cuối tuần, bố tôi giữ mẹ chuẩn bị các bữa ăn.
Don't put off doing your homework until tomorrow. Do it right now, _____?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Khi mệnh đề chính là câu mệnh lệnh (động từ nguyên mẫu), câu hỏi đuôi ở dạng “will + S?”
Tạm dịch: Đừng trì hãn bài về nhà đến ngày mai. Hãy làm ngay đi, được không?
Chọn C
Detroit used to be the capital city of Michigan, but now Lansing _____ to be the state's capital city.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì hiện tại đơn, thể bị động
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên.
=>“Lansing là thủ đô của thành phố” là 1 sự thật hiển nhiên
Công thức câu bị động: S + am/ is/ are + V(PII)
Tạm dịch: Detroit đã từng là thủ phủ của Michigan, nhưng bây giờ thủ đô được chọn là Lansing.
Face ID, which is an Apple's security technology for iPhone X, permits users _____ their devices just by looking at them.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu trúc đi kèm “permit”
Giải thích: permit sb to do sth: cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Nhận dạng khuôn mặt, 1 công nghệ bảo mật của Apple cho iPhone X, cho phép người dùng mở khóa thiết bị bằng cách chỉ cần nhìn vào mà hình.
Mary: "Sorry, I forgot to phone you last night." Tom: "________"
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Mary: “Xin lỗi, tôi quên không gọi cho anh tối qua.”
Tom: “______”
A. Tôi không còn gì để nói với cô.
B. Đừng bận tâm!
C. Đừng khách sáo
D. Ôi, tôi thật đáng thương!
I deeply regret ____ to her so severely last night. She was badly hurt.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Dạng động từ đi sau “regret”
Giải thích:
regret + V_ing: nuối tiếc vì đã làm gì
regret + to V: nuối tiếc về việc sắp làm nhưng chưa làm
Hành động xảy ra trong quá khứ => having spoken
Tạm dịch: Tôi rất ân hận vì đã nặng lời với cô ấy tối qua. Cô ấy đã bị tổn thương sâu sắc.
It _______ half of your plate should consist of vegetables and fruits.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thể bị động
Giải thích:
Công thức: S + to be + V(PII)
Cấu trúc: It is suggested that ...: Nó được đề xuất là/ Mọi người đề xuất là
Tạm dịch: Người ta khuyên rằng nửa đĩa thức ăn của bạn nên bao gồm rau và quả.
Mangkhut is the most powerful storm ______ Asia this year.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ mà danh từ trước đó có so sánh nhất, số thứ tự,... ta đưa động từ về dạng “to V”.
Tạm dịch: Mangkhut là cơn bão mạnh nhất đã đổ bộ vào châu Á trong năm nay.
Chọn A
Some modern couples organize their marriage and work out the tasks and duties, which may gradually turn their marriage into a business or ______ relationship.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. contracting (v): ký hợp đồng
B. contractually (adv): một cách bằng hợp đồng
C. contract (v): hợp đồng, giao kèo
D. contractual (adj): bằng hợp đồng
relationship (mối quan hệ) là 1 danh từ nên trước nó cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Một vài cặp đôi thời nay sắp xếp hôn nhân của họ và làm 1 số công việc và nhiệm vụ, những cái mà dần dần biến cuộc hôn nhân của họ thành công chuyện kinh doanh hoặc mối quan hệ bằng hợp đồng.
Chọn D
Smartphones, laptops and tablets are the modern devices _ _ have changed the way we learn.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
that: thay thế cho “who/ whom/ which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
whose + danh từ: thay thế cho danh từ mang nghĩa sở hữu
what: từ nghi vấn, đứng sau động từ
“the modern devices” (các thiết bị hiện đại) là sự => chọn “that”
Tạm dịch: Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là những thiết bị hiện đại cái mà đã thay đổi cách chúng ta học tập.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com