Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.
The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.
Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were once such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home.
Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children "efficiently" in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.
Trả lời cho các câu 304655, 304656, 304657, 304658, 304659, 304660, 304661, 304662 dưới đây:
It can be inferred from paragraph 1 that one important factor in the increasing importance of education in the United States was _____.
Đáp án đúng là: D
Đọc hiểu
Có thể suy ra từ đoạn 1 rằng một nhân tố quan trọng giúp nâng cao tầm quan trọng của giáo dục ở Mỹ là ________.
A. số lượng các trường học tăng lên ở vùng miền biên giới
B. số lượng các giáo viên tăng lên
C. sự mở rộng vấn đề kinh tế tại trường học
D. quá trình đô thị hóa tăng lên ở toàn bộ đất nước
Thông tin: Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility.
Tạm dịch: Công nghiệp hóa và quan liêu hóa đời sống kinh tế kết hợp với sự quan trọng mới về khả năng và chuyên môn để làm cho giáo dục ngày càng trở nên quan trọng đối với sự vận động của kinh tế và xã hội.
The word “means” in paragraph 1 is closest in meaning to _____.
Đáp án đúng là: C
Đọc hiểu, từ vựng
Từ “means” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.
mean (n): cách thức
advantage (n): lợi ích
probability (n): khả năng
method (n): cách thức
qualification (n): phẩm chất
=> means = method
Thông tin: Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.
Tạm dịch: Ngày càng nhiều, các trường học được xem là phương tiện quan trọng nhất để hòa nhập người nhập cư vào xã hội Mỹ.
The phrase "coincided with" in paragraph 2 is closest in meaning to _____.
Đáp án đúng là: B
Đọc hiểu, từ vựng
Cụm từ “coincided with” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.
coincided with: trùng hợp
was influenced by: bị ảnh thưởng bởi
happened at the same time as: xảy ra đồng thời
began to grow rapidly: bắt đầu tăng nhanh
ensured the success of: đảm bảo sự thành công của
=> coincided with = happened at the same time as
Thông tin: The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling.
Tạm dịch: Sự xuất hiện của làn sóng mạnh mẽ của người di cư ở phía nam và đông Âu vào đầu thế kỷ trùng hợp và góp phần vào một sự bùng nổ của của giáo dục chính quy.
According to the passage, one important change in United States education by the 1920's was that _____.
Đáp án đúng là: A
Đọc hiểu
Theo đoạn văn, một sự thay đổi quan trọng trong giáo dục Hoa Kỳ vào năm 1920 là _______.
A. hầu hết các nơi đều yêu cầu trẻ em đi học
B. lượng thời gian dành cho giáo dục chính quy bị giới hạn
C. những quy định mới được đặt ra cho giáo dục phi truyền thống
D. người lớn và trẻ em học cùng một lớp
Thông tin: By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened.
Tạm dịch: Đến năm 1920, việc học đến mười bốn tuổi trở lên là bắt buộc ở hầu hết các tiểu bang, và năm học đã kéo dài rất nhiều.
Vacation schools and extracurricular activities are mentioned in paragraph 2 to illustrate _______.
Đáp án đúng là: D
Đọc hiểu
Trường học theo kỳ nghỉ và các hoạt động ngoại khóa được đề cập ở đoạn 2 để minh họa cho _______.
A. các lựa chọn thay thế cho giáo dục chính quy bởi các trường công lập
B. sự quan trọng của thay đổi giáo dục
C. các hoạt động cạnh tranh để thu hút người di cư tham gia vào các chương trình đó
D. tầm ảnh hưởng của các trường công lập lên trẻ em đã tăng lên
Thông tin: Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants.
Tạm dịch: Trường mẫu giáo, trường học theo kỳ nghỉ, hoạt động ngoại khóa, giáo dục và tư vấn dạy nghề đã mở rộng ảnh hưởng của các trường công lập đối với cuộc sống của học sinh, nhiều người trong số đó ở các thành phố công nghiệp lớn là con của người nhập cư.
According to the passage, early-twentieth century education reformers believed that _____.
Đáp án đúng là: A
Đọc hiểu
Theo đoạn văn, những nhà cải cách giáo dục vào đầu thế kỷ hai mươi tin rằng _______.
A. các nhóm người khác nhau cần loại giáo dục khác nhau
B. các chương trình đặc biệt nên được thiết lập ở vùng biên giới để hiện đại hóa họ
C. các công ty và các tổ chức khác làm hỏng tiến trình giáo dục
D. nhiều phụ nữ nên tham gia vào giáo dục và công nghiệp
Thông tin: Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations.
Tạm dịch: Các nhà cải cách đầu thế kỷ hai mươi đề nghị rằng chương trình giáo dục phải phù hợp với nhu cầu của nhóm dân số cụ thể.
The word “it” in paragraph 4 refers to _______.
Đáp án đúng là: C
Đọc hiểu
Từ “it” ở đoạn 4 đề cập đến ______.
A. sự tiêu thụ
B. sự sản xuất
C. nội trợ
D. giáo dục
Thông tin: In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home
Tạm dịch: Ở các nền kinh tế tiền công nghiệp, nội trợ có nghĩa là vừa sản xuất vừa tiêu thụ hàng hóa, và nó thường bao gồm các hoạt động sản xuất thu nhập cả trong và ngoài nhà
All of the following statements are true EXCEPT _______.
Đáp án đúng là: C
Đọc hiểu
Tất cả những điều dưới đây đều đúng NGOẠI TRỪ _______.
A. người di cư góp phần trong việc thay đổi hệ thống giáo dục Hoa Kỳ vào thế kỷ XX
B. nhiều người nước ngoài thấy rằng thật dễ để định cư ở Hoa Kỳ nhờ có trường học
C. trước thế kỷ XX, giáo dục công chưa bao giờ có ảnh hưởng lên cuộc sống của học sinh
D. trong số những sự thay đổi trong hệ thống giáo dục Hoa Kỳ vào thế kỷ trước, có một thay đổi tập trung vào phụ nữ
Thông tin: Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students
Tạm dịch: Trường mẫu giáo, trường học theo kỳ nghỉ, hoạt động ngoại khóa, giáo dục và tư vấn dạy nghề đã mở rộng ảnh hưởng của các trường công lập đối với cuộc sống của học sinh
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com