Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Tìm x biết:

Tìm x biết:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
\(\,{10^2} - 7\left( {x - 5} \right) = 58\)                                                     

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304849
Phương pháp giải

Tính lũy thừa \({10^2}\) , sau đó tìm \(7\left( {x - 5} \right)\) rồi tìm ra \(x - 5\) cuối cùng ta tính được \(x\) .

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\,{10^2} - 7\left( {x - 5} \right) = 58\\\,\,\,\,\,100 - 7\left( {x - 5} \right) = 58\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,7\left( {x - 5} \right) = 42\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 5\,\,\, = 42:7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 5\,\,\, = 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 11\end{array}\)        

Vậy \(x = 11\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
  \(\,2.\left| x \right| - 3 = 7 - \left( { - 4} \right)\)          

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:304850
Phương pháp giải

Thực hiện phép tính bên vế phải rồi tính \(2\left| x \right|\) rồi tìm \(\left| x \right|\) sau cùng ta tính được \(x\). Lưu ý: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\left( {x \ge 0} \right)\\ - x\,\,\left( {x < 0} \right)\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\,2.\left| x \right| - 3 = 7 - \left( { - 4} \right)\\\,\,\,\,\,2.\left| x \right| - 3 = 11\\\,\,\,\,\,2.\left| x \right| = 11 + 3\\\,\,\,\,\,2.\left| x \right| = 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left| x \right| = 14:2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left| x \right| = 7\end{array}\)

\(x = 7\) hoặc \(x =  - 7\)

Vậy \(x = 7\) hoặc \(x =  - 7\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
\(\,{\left( {x + 1} \right)^3} - 2 = {5^2}\)                                                    

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:304851
Phương pháp giải

Tính lũy thừa \({5^2}\) , chuyển số hạng \( - 2\) từ vế trái sang vế phải (nhớ đổi dấu khi chuyển vế). Ta tìm được \({\left( {x + 1} \right)^3} = 27\) từ đó suy ra \(x + 1 = 3\) rồi giải bình thường ta tìm được \(x\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\,{\left( {x + 1} \right)^3} - 2 = {5^2}\\\,\,\,\,\,{\left( {x + 1} \right)^3} - 2 = 25\\\,\,\,\,\,{\left( {x + 1} \right)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 25 + 2\\\,\,\,\,\,{\left( {x + 1} \right)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 27\\ \Rightarrow x + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3\\\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3 - 1\\\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
 \(\,x \vdots 18\,;\,x \vdots 30\,\,\,\)và \(0 < x < 100\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:304852
Phương pháp giải

 Tìm \(BC{\rm N}{\rm N}\left( {18;30} \right)\) kết hợp với điều kiện \(0 < x < 100\)rồi đưa ra kết luận.

Giải chi tiết

\(\,x \vdots 18\,;\,x \vdots 30\,\,\,\)và \(0 < x < 100\)

Ta có: \(x \vdots 18\,;\,x \vdots 30\,\,\, \Rightarrow x \in BC\left( {18;30} \right)\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}18 = {2.3^2};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,30 = 2.3.5\\ \Rightarrow BCNN\left( {18;30} \right) = \left\{ {0;90;180;270;...} \right\}\end{array}\)

Vì \(0 < x < 100\) nên \(x = 90\)

Vậy \(x = 90\)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com