Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
Tom denied _______ part in the fighting at school.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305304
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

deny + V-ing: phủ nhận đã làm việc gì

Tạm dịch: Anh ấy phủ nhận việc đã tham gia bạo động tại trường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
Your brother hardly talks to anyone, _______?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305305
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi đuôi: S + V (khẳng định), trợ động từ + not + S?

S + V (phủ định), trợ động từ  (khẳng định) + S?

Mệnh đề chính có “hardly” (hiếm khi) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.

Động từ chính là “talks” => trợ động từ là “does”

Tạm dịch: Anh trai của bạn hiếm khi nói chuyện với bất kỳ ai đúng không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
If Paul _______ a job now, he wouldn’t be so unhappy.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305306
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định ngược lại với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + V  

Tạm dịch: Nếu bây giờ Paul có việc làm, anh ấy sẽ không buồn như vậy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
If he _____ the lesson yesterday, he could do the test better today.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305307
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện hỗn hợp để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ (loại 3), nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại (loại 2).

Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)

Dấu hiệu: yesterday, today

Tạm dịch: Nếu hôm qua anh ấy đã xem lại bài, hôm nay anh ấy có thể làm bài kiểm tra tốt hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
Their children _____ lots of new friends since they _____ to that town.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305308
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp về thì

Giải chi tiết

Giải thích:

Công thức kết hợp thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành:

S + have + p.p – SINCE –S + V.ed/ V2

Tạm dịch: Con cái của họ đã có rất nhiều bạn mới kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
Jane cooks well                  she hates washing up afterwards.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305309
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

however: tuy nhiên (khi đứng giữa câu, phải được ngăn cách bởi 2 dấu phẩy)

therefore: do đó, vì vậy (khi đứng giữa câu, phải được ngăn cách bởi 2 dấu phẩy)

so: nên, do đó

but: nhưng

Tạm dịch: Jane nấu ăn ngon nhưng cô ấy ghét rửa bát sau đó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
Tom’s eyes were red                 he had been swimming in a chlorinated pool.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305310
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

so: nên, do đó                                                 

but: nhưng

because: bởi vì                                               

in case: trong trường hợp

Tạm dịch: Đôi mắt của Tom đỏ vì anh ấy đã bơi trong một hồ bơi có chứa clo.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
She asked me                 I was looking at.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305311
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ nghi vấn

Giải chi tiết

Giải thích:

when: khi nào                                                             

if: nếu như, liệu

what: cái gì                                                                 

why: tại sao

Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi đang nhìn cái gì.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
My father always has the builder ________ the roof of our house.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305312
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc truyền khiến/ nhờ vả

Giải chi tiết

Giải thích:

have + sb  + V (nguyên thể): nhờ ai đó làm cho cái gì

have + sth + Ved/ V3 ( + by +O): nhờ cái gì được làm bởi ai

Tạm dịch: Bố tôi luôn được người sửa chữa chữa mái nhà của chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
It is time every student  ______ harder for the coming exam.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305313
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “It is time”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: It + is + (about, high…) time + S + Ved/ V2: đến lúc ai phải làm gì

Tạm dịch: Đã đến lúc mỗi học sinh phải học chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới rồi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
The telephone _____ by Alexander Graham Bell.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305314
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu có “by + O” => câu bị động.

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3

Tạm dịch: Điện thoại được phát minh bởi Alexander Graham Bell.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
Do you remember Mr.Brown, _____ taught us how to write an English essay?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305315
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

+ who: được dùng thay thế cho người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

+ whom: được dùng thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ;thường đi sau giới từ.

+ that: được dùng để thay thế cho cả người và sự vật hoặc con vật; thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ không xác định.

+ those: không dùng trongng mệnh đề quan hệ.

“Mr. Brown” là danh từ chỉ người; sau chỗ trống có động từ “taught” => who

Tạm dịch : Bạn có nhớ ông Brown người mà dạy chúng ta cách viết một đoạn văn tiếng Anh không?

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
If my candidate had won the election, I _____ happy now.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305316
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Câu điều kiện loại 3 mệnh đề “if “dùng để diễn tả hành động không thể xảy ra ở quá khứ và mệnh đề chính loại 2 để diễn tả kết quả còn để lại ở hiện tại (now).

Cấu trúc: If + S + had + V3/ed, S + would + V

Tạm dịch: Nếu ứng cử viên của tôi thắng cử, bây giờ tôi sẽ vui rồi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
Why don’t you have your brother _____ the roof?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305317
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu truyền khiến

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Cấu trúc: S + have + O ( người ) + V( nguyên thể)  + O (vật) : bắt, nhờ ai làm gì

Tạm dịch: Tại sao bạn lại không nhờ anh trai bạn sửa mái nhà giùm?

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Nhận biết
Martina _____ all of the questions correctly since she began this grammar program course.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305318
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + since + S + V2/ed.

Tạm dịch: Martina đã trả lời đúng tất cả các câu hỏi từ khi cô ấy bắt đầu chương trình khóa học ngữ pháp này.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Nhận biết
I don’t know how many _____, but it sounds like that they have a dozen.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305319
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Trong câu hỏi gián tiếp không có dấu chấm hỏi và không đảo ngữ:

S + V + wh-question + S + V.

Tạm dịch: Tôi không biết họ có bao nhiêu đứa con, nhưng hình như họ có một tá.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Nhận biết
The union members discussed _______ the next meeting until next week.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305320
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích: discuss + V-ing: thảo luận làm việc gì

 

Tạm dịch: Các thành viên hiệp hội đã thảo luận về việc hoãn cuộc họp tiếp theo cho tới tuần tới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Nhận biết
Should I meet John at the workshop tomorrow, I ______ him to phone you.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305321
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai

Cấu trúc câu điều kiện loại 1 dạng đảo ngữ với: Should + S + (not) Vinf, S + will/can... +Vinf.

Tạm dịch: Nếu ngày mai tôi gặp John ở xưởng, tôi sẽ nhắc anh ta gọi cho cậu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Nhận biết
I hope to pass all of my courses this term. So far my grades ______ pretty good.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305322
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại

Dấu hiệu nhận biết: so far (gần đây)

Tạm dịch: Tôi khi vọng sẽ qua tất cả các môn kỳ này. Đến giờ điểm của tôi khá là tốt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Nhận biết
There has been little rain in this area for months, _____?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305323
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Chủ ngữ là “there” – phần đại từ ở câu hỏi đuôi là “there”.

“little” (ít khi, hiếm khi) => mệnh đề chính ở dạng phủ định. Do đó, câu hỏi đuôi ở dạng khảng định.

Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này trong nhiều tháng, phải không?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 21:
Nhận biết
If you had taken my advice , you ______ in such difficulties now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305324
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện kết hợp 3-2 : If + S1 + had +P2…, S2 + would + V (nguyên thể) + (now/ today)

Tạm dịch: Nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi thì bạn sẽ đã không ở trong tình huống thế này rồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:
Nhận biết
By half past ten tomorrow morning I _______ along the motorway.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305325
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “tomorrow morning” nên ta dùng thì tương lai => C, D loại

Ta dùng thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai: S + will be + V-ing

Tạm dịch: Trước 10h30 sáng ngày mai, tôi sẽ đang lái xe dọc theo xa lộ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:
Nhận biết
If I       her address now, I would send her an invitation to my birthday party next week.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305326
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 giả định không có thật ở hiện tại: If + S + V.ed/ V2, S + would + V.inf

Tạm dịch: Nếu bây giờ tôi tìm ra địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi cho cô một thiệp mời đến bữa tiệc sinh nhật vào tuần tới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
Nhận biết
In England, an academic year is divided                     three terms. Spring term, Summer term and Autumn term.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305327
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích: divide into: chia thành các phần nhỏ hơn

Tạm dịch: Ở Anh, một năm học được chia thành ba kỳ. Kỳ xuân, kỳ hè và kỳ thu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Nhận biết
She asked me              my holidays the previous year.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305328
Phương pháp giải

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-: S + asked + O + wh + S + V (lùi thì)

last year => the previous year

spent => had spent

Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi nơi tôi đã đi nghỉ lễ năm ngoái.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 26:
Nhận biết
Last month, Mr. Donald Trump,                    is the president of the US, visited Vietnam and had a wonderful time in this country.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305329
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

that: thay thế cho cả người và vật, chỉ dùng trong mệnh đề quan hệ xác đinh.

who: thay thế cho người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu.

which: thay thế cho vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.

Mr. Donald Trump là tên riêng chỉ người => who

Tạm dịch: Tháng trước, ông Donald Trump, tổng thống của Hoa Kỳ, đã viếng thăm Việt Nam và có thời gian tuyệt vời ở đất nước này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
Nhận biết
My mother allowed me to go out with my friends after I _____ my housework.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305330
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trước hành động khác trong quá khứ.

Cấu trúc: S + Ved/ V2 ( thì quá khứ đơn) + after + S + had + Ved/ 3 (thì quá khứ hoàn thành)

Tạm dịch: Mẹ tôi cho phép tôi đi chơi với bạn bè sau khi tôi đã xong việc nhà.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 28:
Nhận biết
Lan and Huong have never come to class late, ________ ?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305331
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích: Nếu câu trần thuật có từ phủ định (never) thì câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

 

Tạm dịch: Lan và Hương chưa bao giờ tới lớp muộn, phải không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 29:
Nhận biết
After they _________ all the food, they picked up their bags and left.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305332
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành dùng với một hành động diễn ra trước một thời điểm trong quá khứ.

Cấu trúc: After + S  had Ved/ V3 (thì quá khứ hoàn thành), S + Ved/ V2 (thì quá khứ đơn)

Tạm dịch: Sau khi đã ăn hết thức ăn, họ lấy túi và rời đi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 30:
Nhận biết
It was late, so we decided __________ a taxi home.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305333
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích: decide +  to V: quyết định làm gì

 

Tạm dịch: Trời tối, nên chúng tôi đã quyết định bắt taxi về nhà.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 31:
Nhận biết
You __________ so many accidents if you drove more slowly.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305334
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.

Cấu trúc: If + mệnh đề (quá khứ đơn), S + would (not) + V

Tạm dịch: Bạn sẽ không có nhiều tai nạn nếu bạn lái xe chậm hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 32:
Nhận biết
Mary’s lawyer advised her_______ anything  further about the accident.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305335
Phương pháp giải

Kiến thức:  Dạng từ sau động từ ”advise”

Giải chi tiết

Giải thích: Cấu trúc: advise + (not) + to-V: khuyên ai đấy (không) làm gì

 

Tạm dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nên nói bất kỳ điều gì về vụ tai nạn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 33:
Nhận biết
The joke would not be funny if it _______ into French.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305336
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định ngược lại với hiện tại.

Cấu trúc: S + would + V if  S + Ved/ V2

Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3

Tạm dịch: Câu nói đùa đó sẽ không vui nếu được dịch sang tiếng Pháp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 34:
Nhận biết
John congratulated us  _____ our exam with high marks.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305337
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ với “congratulate”

Giải chi tiết

Giải thích: Cấu trúc: congratulate + sb + on + V-ing: khen ngợi ai về việc gì

 

Tạm dịch: John khen chúng tôi đã qua kỳ thi với điểm cao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 35:
Nhận biết
Everybody is tired of watching the same comercials on TV every night,_______?   

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305338
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi đuôi: S + mệnh đề khẳng định, mệnh đề phủ định?

Chủ ngữ là “everybody” câu hỏi đuôi là “they”

Tạm dịch: Mọi người đều chán ngấy việc xem những quảng cáo giống nhau trên TV mỗi đêm, đúng không?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 36:
Nhận biết
After he _____ his work, he went straight home.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305339
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ.

Cấu trúc: After S + had Ved/ V3, S + Ved/ V2

Hành động “finished”(kết thúc), xảy ra trước hành động “went”(đi )

Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong công việc, anh ấy đi thẳng về nhà.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 37:
Nhận biết
By this time next summer, you _______ your studies at the university of medicine.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305340
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm/một hành động khác trong tương lai

Dấu hiệu: By + mốc thời gian/sự việc trong tương lai

Cấu trúc: S + will have Ved/ V3

Tạm dịch: Trước thời điểm này hè năm sau, cậu sẽ hoàn thành học tập tại trường y.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 38:
Nhận biết
If I had enough money, I _______ abroad to improve my English.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305341
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2 (thì quá khứ đơn), S + could/would + V (nguyên thể)

Tạm dịch: Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ đi du học để nâng cao tiếng Anh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 39:
Nhận biết
My father is interested _______ playing chess with his friends.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305342
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích: Ta có cụm từ “to be interested in doing sth”: thích thú, quan tâm đến làm cái gì

 

Tạm dịch: Bố tôi thích chơi cờ với bạn của ông.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 40:
Nhận biết
The man ______ spoke to John over there is my brother.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305343
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

whom: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ trong câu

whose + danh từ: thể hiện sở hữu

Tạm dịch: Người đàn ông nói với John ở kia là anh trai tôi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 41:
Nhận biết
______ electricity you use, _______ your bill will be.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305344
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép:

The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S +V, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S +V: Càng... càng...

Tạm dịch: Bạn càng sử dụng nhiều điện thì hoá đơn càng cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 42:
Nhận biết
_______ he had enough money, he refused to buy a new car.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305345
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Giải thích:

Although + mệnh đề: cho dù, mặc dù

Despite/In spite of + danh từ/cụm danh từ: cho dù, mặc dù

Tạm dịch: Dù anh ấy có đủ tiền, anh ấy từ chối mua xe mới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 43:
Nhận biết
I am looking forward to _______ you at your sister's wedding.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305346
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích: Ta có cấu trúc “look / to be looking forward to + V-ing”: mong đợi làm cái gì

 

Tạm dịch: Tôi mong được gặp bạn tại lễ cưới của chị gái bạn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 44:
Nhận biết
He locked the doors _______ be disturbed when he was studying for his exams.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305347
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải chi tiết

Giải thích:

in order that + mệnh đề: để mà…

in order to do sth: để làm cái gì

in order not to do sth: để không làm cái gì

Tạm dịch: Anh ấy khoá cửa để không bị làm phiền khi đang học chuẩn bị cho kỳ thi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 45:
Nhận biết
Oxfam tries to send food to countries where people are suffering           malnutrition.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305348
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ đi với “suffer”

Giải chi tiết

Giải thích: suffer from sth: chịu đựng, trải qua cái gì

 

Tạm dịch: Oxfam cố gắng gửi thực phẩm tới những nước nơi mà con người đang phải trải qua bệnh suy dinh dưỡng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 46:
Nhận biết
On hearing that she failed the entrance exam, Trang couldn’t help ______ into tears.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305349
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:  can’t/ couldn’t help + V.ing: không nhịn được/ không thể không…

 

Tạm dịch: Khi nghe rằng mình đã trượt kỳ thi đại học, Trang không nhịn được òa khóc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 47:
Nhận biết
Arranging flowers _____ among my mother’s hobbies.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305350
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

V.ing làm chủ ngữ  => chủ ngữ số ít => động từ theo sau chia ở dạng số ít.

Tạm dịch: Cắm hoa là một những sở thích của mẹ tôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 48:
Nhận biết
Most people believe that school days are the _____ days of their life.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305351
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh nhất

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: the + short-adj + est / the + most  + long-adj ( + of/ in + danh từ)

Đặc biệt: good => the best

Tạm dịch: Hầu hết mọi người tin rằng quãng thời gian đi học là những ngày tuyệt vời nhất của cuộc đời.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 49:
Nhận biết
The interviewer asked me what experience _____ for the job.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305352
Phương pháp giải

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu gián tiếp dạng Wh-question:

S +asked + (O) + Wh-word + S + V(lùi thì))

Tường thuật câu hỏi không có dấu chẩm hỏi và không đảo ngữ.

Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi về những kinh nghiệm tôi đã có cho công việc.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 50:
Nhận biết
Kelly wanted to have a live band                 at her wedding.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305353
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu truyền khiến

Giải chi tiết

Giải thích: have + O (chỉ người) + V (nguyên thể): nhờ ai đó làm gì

 

Tạm dịch: Kelly muốn nhờ một ban nhạc sống chơi tại đám cưới của mình.

 

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com