Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: Tom denied _______ part in the fighting at school.
A. to take
B. take
C. to taking
D. taking
Kiến thức: Dạng của động từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
deny + V-ing: phủ nhận đã làm việc gì
Tạm dịch: Anh ấy phủ nhận việc đã tham gia bạo động tại trường.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Your brother hardly talks to anyone, _______?
A. does he
B. is he
C. doesn’t he
D. isn’t he
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc câu hỏi đuôi: S + V (khẳng định), trợ động từ + not + S?
S + V (phủ định), trợ động từ (khẳng định) + S?
Mệnh đề chính có “hardly” (hiếm khi) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.
Động từ chính là “talks” => trợ động từ là “does”
Tạm dịch: Anh trai của bạn hiếm khi nói chuyện với bất kỳ ai đúng không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: If Paul _______ a job now, he wouldn’t be so unhappy.
A. has
B. has had
C. had
D. would have
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định ngược lại với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + V
Tạm dịch: Nếu bây giờ Paul có việc làm, anh ấy sẽ không buồn như vậy.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: If he _____ the lesson yesterday, he could do the test better today.
A. has reviewed
B. had reviewed
C. will review
D. reviewed
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ (loại 3), nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại (loại 2).
Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)
Dấu hiệu: yesterday, today
Tạm dịch: Nếu hôm qua anh ấy đã xem lại bài, hôm nay anh ấy có thể làm bài kiểm tra tốt hơn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Their children _____ lots of new friends since they _____ to that town.
A. made/ have been moving
B. made/ are moving
C. have made/ moved
D. were making/ have moved
Kiến thức: Sự hòa hợp về thì
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Công thức kết hợp thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành:
S + have + p.p – SINCE –S + V.ed/ V2
Tạm dịch: Con cái của họ đã có rất nhiều bạn mới kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Jane cooks well she hates washing up afterwards.
A. however
B. therefore
C. so
D. but
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
however: tuy nhiên (khi đứng giữa câu, phải được ngăn cách bởi 2 dấu phẩy)
therefore: do đó, vì vậy (khi đứng giữa câu, phải được ngăn cách bởi 2 dấu phẩy)
so: nên, do đó
but: nhưng
Tạm dịch: Jane nấu ăn ngon nhưng cô ấy ghét rửa bát sau đó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Tom’s eyes were red he had been swimming in a chlorinated pool.
A. so
B. but
C. because
D. in case
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
so: nên, do đó
but: nhưng
because: bởi vì
in case: trong trường hợp
Tạm dịch: Đôi mắt của Tom đỏ vì anh ấy đã bơi trong một hồ bơi có chứa clo.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: She asked me I was looking at.
A. when
B. if
C. what
D. why
Kiến thức: Từ nghi vấn
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
when: khi nào
if: nếu như, liệu
what: cái gì
why: tại sao
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi đang nhìn cái gì.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: My father always has the builder ________ the roof of our house.
A. repaired
B. to repair
C. to be repaired
D. repair
Kiến thức: Cấu trúc truyền khiến/ nhờ vả
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
have + sb + V (nguyên thể): nhờ ai đó làm cho cái gì
have + sth + Ved/ V3 ( + by +O): nhờ cái gì được làm bởi ai
Tạm dịch: Bố tôi luôn được người sửa chữa chữa mái nhà của chúng tôi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: It is time every student ______ harder for the coming exam.
A. worked
B. should work
C. works
D. work
Kiến thức: Cấu trúc với “It is time”
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc: It + is + (about, high…) time + S + Ved/ V2: đến lúc ai phải làm gì
Tạm dịch: Đã đến lúc mỗi học sinh phải học chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới rồi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: The telephone _____ by Alexander Graham Bell.
A. invented
B. be invented
C. was invented
D. is inventing
Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Trong câu có “by + O” => câu bị động.
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3
Tạm dịch: Điện thoại được phát minh bởi Alexander Graham Bell.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Do you remember Mr.Brown, _____ taught us how to write an English essay?
A. that
B. whom
C. who
D. those
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
+ who: được dùng thay thế cho người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
+ whom: được dùng thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ;thường đi sau giới từ.
+ that: được dùng để thay thế cho cả người và sự vật hoặc con vật; thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ không xác định.
+ those: không dùng trongng mệnh đề quan hệ.
“Mr. Brown” là danh từ chỉ người; sau chỗ trống có động từ “taught” => who
Tạm dịch : Bạn có nhớ ông Brown người mà dạy chúng ta cách viết một đoạn văn tiếng Anh không?
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: If my candidate had won the election, I _____ happy now.
A. would be
B. would have been
C. will be
D. am
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và loại 2
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 mệnh đề “if “dùng để diễn tả hành động không thể xảy ra ở quá khứ và mệnh đề chính loại 2 để diễn tả kết quả còn để lại ở hiện tại (now).
Cấu trúc: If + S + had + V3/ed, S + would + V
Tạm dịch: Nếu ứng cử viên của tôi thắng cử, bây giờ tôi sẽ vui rồi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Why don’t you have your brother _____ the roof?
A. repairs
B. to repair
C. repair
D. repaired
Kiến thức: Câu truyền khiến
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc: S + have + O ( người ) + V( nguyên thể) + O (vật) : bắt, nhờ ai làm gì
Tạm dịch: Tại sao bạn lại không nhờ anh trai bạn sửa mái nhà giùm?
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: Martina _____ all of the questions correctly since she began this grammar program course.
A. answers
B. has answered
C. answered
D. is answering
Kiến thức: Sự kết hợp thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + since + S + V2/ed.
Tạm dịch: Martina đã trả lời đúng tất cả các câu hỏi từ khi cô ấy bắt đầu chương trình khóa học ngữ pháp này.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: I don’t know how many _____, but it sounds like that they have a dozen.
A. do they have children
B. children do they have
C. children they have
D. they have children
Kiến thức: Câu hỏi gián tiếp
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Trong câu hỏi gián tiếp không có dấu chấm hỏi và không đảo ngữ:
S + V + wh-question + S + V.
Tạm dịch: Tôi không biết họ có bao nhiêu đứa con, nhưng hình như họ có một tá.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: The union members discussed _______ the next meeting until next week.
A. postpone
B. to postpone
C. to postponing
D. postponing
Kiến thức: Dạng của động từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: discuss + V-ing: thảo luận làm việc gì
Tạm dịch: Các thành viên hiệp hội đã thảo luận về việc hoãn cuộc họp tiếp theo cho tới tuần tới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: Should I meet John at the workshop tomorrow, I ______ him to phone you.
A. would remind
B. remind
C. reminded
D. will remind
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 dạng đảo ngữ với: Should + S + (not) Vinf, S + will/can... +Vinf.
Tạm dịch: Nếu ngày mai tôi gặp John ở xưởng, tôi sẽ nhắc anh ta gọi cho cậu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: I hope to pass all of my courses this term. So far my grades ______ pretty good.
A. had been
B. will have been
C. have been
D. were
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
Dấu hiệu nhận biết: so far (gần đây)
Tạm dịch: Tôi khi vọng sẽ qua tất cả các môn kỳ này. Đến giờ điểm của tôi khá là tốt.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: There has been little rain in this area for months, _____?
A. has it
B. has there
C. hasn’t it
D. hasn’t there
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Chủ ngữ là “there” – phần đại từ ở câu hỏi đuôi là “there”.
“little” (ít khi, hiếm khi) => mệnh đề chính ở dạng phủ định. Do đó, câu hỏi đuôi ở dạng khảng định.
Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này trong nhiều tháng, phải không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 21: If you had taken my advice , you ______ in such difficulties now.
A. won’t be
B. wouldn’t be
C. hadn’t been
D. wouldn’t have been
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện kết hợp 3-2 : If + S1 + had +P2…, S2 + would + V (nguyên thể) + (now/ today)
Tạm dịch: Nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi thì bạn sẽ đã không ở trong tình huống thế này rồi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 22: By half past ten tomorrow morning I _______ along the motorway.
A. will be driving
B. will drive
C. am driving
D. drive
Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “tomorrow morning” nên ta dùng thì tương lai => C, D loại
Ta dùng thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai: S + will be + V-ing
Tạm dịch: Trước 10h30 sáng ngày mai, tôi sẽ đang lái xe dọc theo xa lộ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 23: If I her address now, I would send her an invitation to my birthday party next week.
A. had found
B. found
C. would find
D. find
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 giả định không có thật ở hiện tại: If + S + V.ed/ V2, S + would + V.inf
Tạm dịch: Nếu bây giờ tôi tìm ra địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi cho cô một thiệp mời đến bữa tiệc sinh nhật vào tuần tới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 24: In England, an academic year is divided three terms. Spring term, Summer term and Autumn term.
A. into
B. with
C. from
D. to
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: divide into: chia thành các phần nhỏ hơn
Tạm dịch: Ở Anh, một năm học được chia thành ba kỳ. Kỳ xuân, kỳ hè và kỳ thu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 25: She asked me my holidays the previous year.
A. where I had spent
B. where I spend
C. where did I spend
D. where I spent
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-: S + asked + O + wh + S + V (lùi thì)
last year => the previous year
spent => had spent
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi nơi tôi đã đi nghỉ lễ năm ngoái.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 26: Last month, Mr. Donald Trump, is the president of the US, visited Vietnam and had a wonderful time in this country.
A. that
B. who
C. whose
D. which
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
that: thay thế cho cả người và vật, chỉ dùng trong mệnh đề quan hệ xác đinh.
who: thay thế cho người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu.
which: thay thế cho vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
Mr. Donald Trump là tên riêng chỉ người => who
Tạm dịch: Tháng trước, ông Donald Trump, tổng thống của Hoa Kỳ, đã viếng thăm Việt Nam và có thời gian tuyệt vời ở đất nước này.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 27: My mother allowed me to go out with my friends after I _____ my housework.
A. had finished
B. have finished
C. would finish
D. finish
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trước hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc: S + Ved/ V2 ( thì quá khứ đơn) + after + S + had + Ved/ 3 (thì quá khứ hoàn thành)
Tạm dịch: Mẹ tôi cho phép tôi đi chơi với bạn bè sau khi tôi đã xong việc nhà.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 28: Lan and Huong have never come to class late, ________ ?
A. have they
B. haven't they
C. has she
D. hasn't she
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: Nếu câu trần thuật có từ phủ định (never) thì câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Tạm dịch: Lan và Hương chưa bao giờ tới lớp muộn, phải không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 29: After they _________ all the food, they picked up their bags and left.
A. were eating
B. have eaten
C. had been eating
D. had eaten
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành dùng với một hành động diễn ra trước một thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúc: After + S had Ved/ V3 (thì quá khứ hoàn thành), S + Ved/ V2 (thì quá khứ đơn)
Tạm dịch: Sau khi đã ăn hết thức ăn, họ lấy túi và rời đi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 30: It was late, so we decided __________ a taxi home.
A. to taking
B. taking
C. take
D. to take
Kiến thức: Dạng của động từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: decide + to V: quyết định làm gì
Tạm dịch: Trời tối, nên chúng tôi đã quyết định bắt taxi về nhà.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 31: You __________ so many accidents if you drove more slowly.
A. had not had
B. would not have
C. would not have had
D. will not have
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc: If + mệnh đề (quá khứ đơn), S + would (not) + V
Tạm dịch: Bạn sẽ không có nhiều tai nạn nếu bạn lái xe chậm hơn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 32: Mary’s lawyer advised her_______ anything further about the accident.
A. not saying
B. telling
C. not to say
D. not tell
Kiến thức: Dạng từ sau động từ ”advise”
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: Cấu trúc: advise + (not) + to-V: khuyên ai đấy (không) làm gì
Tạm dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nên nói bất kỳ điều gì về vụ tai nạn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 33: The joke would not be funny if it _______ into French.
A. has been translated
B. be translated
C. was be translated
D. were translated
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định ngược lại với hiện tại.
Cấu trúc: S + would + V if S + Ved/ V2
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3
Tạm dịch: Câu nói đùa đó sẽ không vui nếu được dịch sang tiếng Pháp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 34: John congratulated us _____ our exam with high marks.
A. on passing
B. for passing
C. to pass
D. on pass
Kiến thức: Cụm từ với “congratulate”
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: Cấu trúc: congratulate + sb + on + V-ing: khen ngợi ai về việc gì
Tạm dịch: John khen chúng tôi đã qua kỳ thi với điểm cao.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 35: Everybody is tired of watching the same comercials on TV every night,_______?
A. are they
B. aren’t they
C. haven’t they
D. don’t they
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : B(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc câu hỏi đuôi: S + mệnh đề khẳng định, mệnh đề phủ định?
Chủ ngữ là “everybody” câu hỏi đuôi là “they”
Tạm dịch: Mọi người đều chán ngấy việc xem những quảng cáo giống nhau trên TV mỗi đêm, đúng không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 36: After he _____ his work, he went straight home.
A. would finish
B. has finished
C. had finished
D. has been finishing
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc: After S + had Ved/ V3, S + Ved/ V2
Hành động “finished”(kết thúc), xảy ra trước hành động “went”(đi )
Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong công việc, anh ấy đi thẳng về nhà.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 37: By this time next summer, you _______ your studies at the university of medicine.
A. will complete
B. are completing
C. complete
D. will have completed
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm/một hành động khác trong tương lai
Dấu hiệu: By + mốc thời gian/sự việc trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Ved/ V3
Tạm dịch: Trước thời điểm này hè năm sau, cậu sẽ hoàn thành học tập tại trường y.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 38: If I had enough money, I _______ abroad to improve my English.
A. would go
B. should go
C. will go
D. should have to go
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2 (thì quá khứ đơn), S + could/would + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ đi du học để nâng cao tiếng Anh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 39: My father is interested _______ playing chess with his friends.
A. on
B. with
C. of
D. in
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: Ta có cụm từ “to be interested in doing sth”: thích thú, quan tâm đến làm cái gì
Tạm dịch: Bố tôi thích chơi cờ với bạn của ông.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 40: The man ______ spoke to John over there is my brother.
A. which
B. whom
C. who
D. whose
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
whom: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ trong câu
whose + danh từ: thể hiện sở hữu
Tạm dịch: Người đàn ông nói với John ở kia là anh trai tôi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 41: ______ electricity you use, _______ your bill will be.
A. More/higher
B. The more / the high
C. The more/ the higher
D. The most/ the higher
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép:
The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S +V, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S +V: Càng... càng...
Tạm dịch: Bạn càng sử dụng nhiều điện thì hoá đơn càng cao.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 42: _______ he had enough money, he refused to buy a new car.
A. In spite
B. Although
C. Despite
D. In spite of
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Although + mệnh đề: cho dù, mặc dù
Despite/In spite of + danh từ/cụm danh từ: cho dù, mặc dù
Tạm dịch: Dù anh ấy có đủ tiền, anh ấy từ chối mua xe mới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 43: I am looking forward to _______ you at your sister's wedding.
A. seeing
B. see
C. to see
D. saw
Kiến thức: Dạng của động từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: Ta có cấu trúc “look / to be looking forward to + V-ing”: mong đợi làm cái gì
Tạm dịch: Tôi mong được gặp bạn tại lễ cưới của chị gái bạn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 44: He locked the doors _______ be disturbed when he was studying for his exams.
A. in order not
B. in order that
C. in order to
D. in order not to
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
in order that + mệnh đề: để mà…
in order to do sth: để làm cái gì
in order not to do sth: để không làm cái gì
Tạm dịch: Anh ấy khoá cửa để không bị làm phiền khi đang học chuẩn bị cho kỳ thi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 45: Oxfam tries to send food to countries where people are suffering malnutrition.
A. by
B. of
C. for
D. from
Kiến thức: Giới từ đi với “suffer”
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: suffer from sth: chịu đựng, trải qua cái gì
Tạm dịch: Oxfam cố gắng gửi thực phẩm tới những nước nơi mà con người đang phải trải qua bệnh suy dinh dưỡng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 46: On hearing that she failed the entrance exam, Trang couldn’t help ______ into tears.
A. bursting
B. burst
C. to bursting
D. to burst
Kiến thức: Dạng của động từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: can’t/ couldn’t help + V.ing: không nhịn được/ không thể không…
Tạm dịch: Khi nghe rằng mình đã trượt kỳ thi đại học, Trang không nhịn được òa khóc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 47: Arranging flowers _____ among my mother’s hobbies.
A. is
B. are
C. were
D. have been
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
V.ing làm chủ ngữ => chủ ngữ số ít => động từ theo sau chia ở dạng số ít.
Tạm dịch: Cắm hoa là một những sở thích của mẹ tôi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 48: Most people believe that school days are the _____ days of their life.
A. better
B. best
C. more best
D. good
Kiến thức: So sánh nhất
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc: the + short-adj + est / the + most + long-adj ( + of/ in + danh từ)
Đặc biệt: good => the best
Tạm dịch: Hầu hết mọi người tin rằng quãng thời gian đi học là những ngày tuyệt vời nhất của cuộc đời.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 49: The interviewer asked me what experience _____ for the job.
A. do you get
B. did I get
C. I got
D. you got
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc câu gián tiếp dạng Wh-question:
S +asked + (O) + Wh-word + S + V(lùi thì))
Tường thuật câu hỏi không có dấu chẩm hỏi và không đảo ngữ.
Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi về những kinh nghiệm tôi đã có cho công việc.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 50: Kelly wanted to have a live band at her wedding.
A. to be played
B. played
C. play
D. been playing
Kiến thức: Câu truyền khiến
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: have + O (chỉ người) + V (nguyên thể): nhờ ai đó làm gì
Tạm dịch: Kelly muốn nhờ một ban nhạc sống chơi tại đám cưới của mình.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com