Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

My purse ______ at the station while I  ______ for the train.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305983
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb, thì trong tiếng Anh

Giải chi tiết

Giải thích:

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

should have done sth: lẽ ra nên làm gì

will do sth: sẽ làm gì

had to do sth: phải làm gì

Vế đầu tiên ta dùng must have done sth để diễn tả phỏng đoán trong quá khứ.

Vế thứ hai ta dùng thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Cấu trúc: S + was/were + V-ing

Tạm dịch: Ví của tôi hẳn đã bị đánh cắp tại nhà ga trong khi tôi đang đợi tàu.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The handwriting is completely ______. This note must have been written a long time ago.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305984
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

inedible (a): không ăn được

indelible (a): không thể gột sạch, không thể tẩy xóa

illegible (a): khó đọc (chữ viết…)

unfeasible (a): không thể thực hiện được

Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn không thể đọc được. Ghi chú này hẳn phải được viết từ lâu.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

I suggest our rooms ______  before Tet Holiday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305985
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với suggest, bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Chủ từ của hành động ở đây là vật (our rooms) nên ta dùng dạng bị động, đáp án A loại

Cấu trúc với suggest: S + suggest (that) + S + (should) do sth

Do đó ở đây không dùng to be (is, were) mà phải dùng “be”

Tạm dịch: Tôi đề nghị phòng của chúng ta được trang trí trước Tết.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

The curriculum at this public school is as good ______  of any private school.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305986
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh bằng, so sánh hơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cấu trúc so sánh bằng với tính/trạng từ: as + adj/adv + as. Đáp án D loại

So sánh hơn với tính từ/trạng từ: dạng so sánh hơn + than. Đáp án A loại (thiếu “than”)

Chủ ngữ ở đây là số ít (The curriculum) nên ta không thể dùng “those”, đáp án C loại

Tạm dịch: Chương trình giảng dạy tại trường công này tốt như hoặc tốt hơn bất kỳ trường tư thục nào.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

- Daisy: “Are you ill? You look terrible!” - Liz: “Well, I am a bit ______. The doctor says I must rest.”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305987
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

run-up (n): sự chạy lấy đà

run-off (n): cuộc thi cuối cùng

run-out (n): phạt việt vị

run-down (a): mệt mỏi, kiệt sức

Tạm dịch: - Daisy: “Bạn có bị ốm không? Trông bạn tệ quá!” - Liz: “À, tôi hơi kiệt sức. Bác sĩ nói tôi phải nghỉ ngơi.”

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

He'd hardly finished doing his homework when you arrived, ______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305988
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu này He’d = He had, vì thế câu hỏi đuôi ta sẽ dùng trợ động từ “had” này, đáp án A, C loại.

Vế đầu tiên có từ “hardly” khiến vế đầu mang dạng phủ định, do đó câu hỏi đuôi ta dùng dạng khẳng định, đáp án D loại.

Tạm dịch: Cậu ấy hầu như chưa hoàn thành bài tập về nhà khi bạn đến, phải không?

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

______ he arrived at the bus stop when the bus came.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305989
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ với Hardly…when

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc Hardly…when diễn tả một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc: Hardly + had + S + PP + when + S + Ved

Tạm dịch: Anh ấy vừa đến trạm xe buýt thì xe buýt tới.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

My mother often ______ our mistakes, whereas my father is very strict and punishes us for even the slightest one.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305990
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

appreciate (v): đánh giá cao

overlook (v): bỏ qua; lờ đi

avoid (v): tránh

enjoy (v): thích, hưởng thụ

Tạm dịch: Mẹ tôi thường bỏ qua những lỗi lầm của chúng tôi, trong khi bố tôi rất nghiêm khắc và trừng phạt chúng tôi dù chỉ là một lỗi nhỏ nhất.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Be sure to ______ a real effort to answer all the questions the interviewer asks you.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305991
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “to make an effort to do sth” (v): cố gắng làm cái gì

Tạm dịch: Hãy chắc chắn thực sự cố gắng trả lời tất cả các câu hỏi mà người phỏng vấn hỏi bạn.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

We were made ______ hard when we were at school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305992
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cấu trúc “to be made to do sth”: bị buộc phải làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi đã buộc phải học tập chăm chỉ khi chúng tôi ở trường.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Arranging flowers ______ among my sister's hobbies.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305993
Phương pháp giải

Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Chủ ngữ trong câu là Gerund (V-ing), cho nên động từ phía sau được chia như với danh từ số ít. Các đáp án A, B, C loại vì chia danh từ số nhiều

Tạm dịch: Cắm hoa là một trong những sở thích của chị tôi.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

We regret to tell you that the materials you ordered are ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305994
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

out of stock: hết hàng

out of reach: ngoài tầm với

out of work: thất nghiệp

out of practice: không thực tế

Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng các nguyên liệu bạn đặt hàng đã hết hàng.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Laura didn't enjoy her first year at college because she failed to ______ her new friends.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305995
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

come in for (v): là mục tiêu của việc gì; nhận lĩnh cái gì

look down on (v): coi thường, khinh miệt

go down with (v): bị nhiễm (bệnh gì đó)

get on with (v): thân thiện, hoà đồng với

Tạm dịch: Laura không tận hưởng năm đầu tiên ở trường đại học vì không thể kết thân với những người bạn mới.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

If it had not rained last night, the roads in the city ______ so slippery now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305996
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 2 và loại 3 để diễn tả một hành động trong quá khứ có ảnh hưởng đến hiện tại.

Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + could/would… + V +…

Tạm dịch: Nếu đêm qua trời không mưa, đường trong thành phố bây giờ sẽ không quá trơn.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com