Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
The more you study,                                 .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:306104
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Giải thích: Cấu trúc so sánh kép (càng… càng):

 

The + comparative + S + V , the + comparative + S + V.

Tạm dịch: Bạn càng học nhiều, bạn có được càng nhiều kiến thức.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
Do you know the beautiful girl                             is sitting in the car?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:306105
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

who: thay thế danh từ chỉ người, chức năng chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

whom: thay thế danh từ chỉ người, chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

which: thay thế danh từ chỉ vật, chức năng chủ ngữ, tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

whose + danh từ : thay thế đại từ sở hữu

“girl” (cô gái ) là danh từ chỉ người và trong câu còn thiếu chủ ngữ  ch động từ “is sitting” cho mệnh đề quan hệ => who

Tạm dịch: Bạn có biết cô gái xinh đẹp đang ngồi trong ô tô không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
I gave him my e-mail address                  he could keep in touch with me.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:306106
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Giải thích: in order to V = so as to V= so that + mệnh đề ( S+V): để mà

 

Tạm dịch: Tôi cho anh ý địa chỉ email để anh ấy có thể liên lạc với tôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
Sarah: Your pictures are beautiful. Brendon: We                    more if we had not run out of film.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:306107
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả khả năng không thể xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S1+ had + PII…, S2 + would + have + PII…

Tạm dịch:

Sarah: Bức tranh của cậu trông đẹp quá.

Brendon: Chúng tôi sẽ chụp nhiều hơn nó nếu như chúng tôi không hết phim.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
It was                     an interesting speech that everyone stayed till the end.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:306108
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc “ quá … đến nỗi mà…”:

S+ be + so + tính từ  + that + S + V = S+ be + such + (a/an) + danh từ + that + S + V

Tạm dịch:  Bài diễn thuyết quá thú vị đến nỗi mà mọi người ở lại đến tận lúc kết thúc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
During the flood, army helicopters came and tried to evacuate                     injured.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:306109
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc “ the + tính từ” dùng để chỉ 1 tập thể người mang 1 đặc điểm chung gì đó.

the injured: những người bị thương

Tạm dịch: Trong suốt trận lũ, lực lượng không quân đã đến và cố gắng di tán người bị thương.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
It is high time we ___        __ something to protect our environment .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:306110
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “It’s high time”

Giải chi tiết

Giải thích: It’s time / It’s high time / It’s about time + S + Ved/ V2: đã đến lúc ai đó làm gì

 

Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta phải làm gì đó để bảo vệ môi trường của chúng ta

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
This is the second time____________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:306111
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích: This is the first/second/third…time + S + have/ has Ved/ V3: Đây là lần đầu/hai/ba…

 

Tạm dịch: Đây là lần thứ hai bạn làm mất chìa khoá cửa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
The  man ______ is  very  friendly.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:306112
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

- Trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ “man” có thể dùng “who/ that”

- “man” là chủ ngữ số ít nên chọn “lives”

- Cụm từ: live next door: sống nhà bên

Tạm dịch: Người đàn ông sống ở nhà bên rất thân thiện.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
If you do not learn seriously, ________ to understand the subject well.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:306113
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Tạm dịch: Nếu bạn không học một cách nghiêm túc, bạn sẽ không hiểu rõ được môn học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
A(n)     child means a child who behaves badly and saddens his parents.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:306114
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

active (a): năng động, hoạt bát                                               

hard-working (a): chăm chỉ

obedient (a): biết vâng lời, ngoan ngoãn                                

mischievous (a): tinh nghịch, tinh quái

Tạm dịch: Một đứa trẻ tinh nghịch có nghĩa là một đứa trẻ hành xử tệ và làm bố mẹ buồn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
Christopher Columbus                America more than 500 years ago.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:306115
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian “500 years ago”, đây là một thời điểm trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2

Tạm dịch: Christopher Columbus đã phát hiện ra nước Mỹ cách đây hơn 500 năm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
The people                       live in this town are very friendly.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:306116
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Đại từ quan hệ:

who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ    

where (= at/ on/ in which): thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; sau “where” là một mệnh đề

which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ                  

when (= at/ in/ on which): thay thế cho danh từ chỉ thời gian; sau “when” là một mệnh đề

Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người có chức năng làm chủ ngữ “people”

Tạm dịch: Mọi người sống ở thị trấn này rất thân thiện.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
More and more investors are pouring                        money into food and beverage start-ups.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:306117
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích: Ở đây ta không dùng mạo từ trước danh từ “money” – một danh từ không đếm được nói chung.

 

Tạm dịch: Ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào khởi nghiệp bằng thực phẩm và nước giải khát.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Nhận biết
The trees                                         .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:306118
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu bị động:

S + be + Ved/ V3 + trạng ngữ chỉ nơi chốn + by + O + trạng ngữ chỉ thời gian

in the backyard => trạng ngữ chỉ nơi chốn

yesterday => trạng ngữ chỉ thời gian

Tạm dịch: Cây được trồng ở sân sau bởi John vào ngày hôm qua.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Nhận biết
Can anyone give me               hand, please? I have just fallen over.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:306119
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích: give somebody a hand = help: giúp đỡ

 

Tạm dịch: Ai đó giúp tôi với, làm ơn? Tôi vừa ngã.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Nhận biết
Since he                   , I have heard nothing from him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:306120
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Sự kết hợp thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn

Since + S + Ved/ V2, S + have/ has + Ved/ V3

Tạm dịch: Từ khi anh ấy rời đi, tôi không nghe thấy tin gì từ anh ấy cả.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Nhận biết
She sat there quietly, but during all that time she was getting                    . Finally she exploded.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:306121
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Cấu trúc: adj/adv + er + and + adj/adv + er hoặc more and more + adj/adv (ngày càng...)

Tính từ có 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thúc hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.

Tạm dịch: Từ khi anh ấy rời đi, tôi không nghe thấy tin gì từ anh ấy cả.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Nhận biết
Nothing is destroyed after the serious flood in this area,                 ?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:306122
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Trong câu hỏi đuôi, vế đầu phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định.

“nothing”  được coi là câu phủ định và dùng “it”  làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi.

Tạm dịch: Không có gì bị phá hủy sau trận lũ lụt nghiêm trọng ở khu vực này, phải không?

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Nhận biết
It was                    that he was kept in hospital for nearby a month.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:306123
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Cấu trúc: S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V

= S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...

Tạm dịch: Đã xảy ra tai nạn nghiêm trọng đến mức anh ta bị đưa vào bệnh viện gần một tháng.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 21:
Nhận biết
I _______ go on a diet if I was fat , but I’m not.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:306124
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 chỉ giả định không có thật trong hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S + would + V

Tạm dịch: Tôi sẽ ăn kiêng nếu tôi mập, nhưng tôi không mập.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:
Nhận biết
Buy me a newspaper on your way back,__________?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:306125
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích: Sau câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi thường là “will you?”

 

Tạm dịch: Mua cho mình ít báo khi bạn trên đường về nhé, được không?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:
Nhận biết
Of the two sisters, Thuy Kieu is the _______ .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:306126
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi so sánh hai người, hai vật thì dùng cấp so sánh hơn:

short adj + er + than

more + long adj + than
Tính từ “old” là trường hợp đặc biệt, chuyển thành “elder”.

Ở đây chỉ có 2 người nên danh từ xác định ta dùng mạo từ “the” trước so sánh hơn.

Tạm dịch: Trong hai chị em, Thúy Kiều là chị.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
Nhận biết
All applicants _______ hand in their application forms by Friday at the latest. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:306127
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

may/might + V: có thể

ought + to +V: nên

must + V: phải

Tạm dịch: Tất cả các thí sinh phải nộp đơn này chậm nhất là vào thứ 6.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 25:
Nhận biết
As we wanted to be close to_______nature, we moved to the countryside.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:306128
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích: nature (n): thiên nhiên, không dùng mạo từ trước từ này

Tạm dịch: Do chúng tôi muốn được gần gũi với thiên nhiên, chúng tôi đã chuyển đến vùng nông thôn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 26:
Nhận biết
Sex before _______ is strongly disapproved in some cultures.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:306129
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Sau giới từ “before” dùng danh từ hoặc V-ing

marry (v): kết hôn

marriage (n): hôn nhân, sự kết hôn

married (a): đã kết hôn

Tạm dịch: Quan hệ tình dục trước hôn nhân bị phản đối mạnh mẽ ở nhiều nền văn hóa

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 27:
Nhận biết
You were wrong _______ her for something she didn't do.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:306130
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có: S + be + adj + to V

so as to + V: để mà (chỉ mục đích)

that + S + V => D sai

Tạm dịch: Bạn đã sai khi chỉ trích cô ấy về điều mà cô ấy đã không làm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 28:
Nhận biết
They said they had come back___________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:306131
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Trong lời nói gián tiếp, vế câu gián tiếp dùng ở thì quá khứ hoàn thành có nghĩa là ở câu

trực tiếp câu ở thì quá khứ đơn.

yesterday => the previous day

tommorrow => the next day/ the following day/ the day after

Tạm dịch: Họ nói họ trở về ngày hôm qua.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 29:
Nhận biết
They asked me___________ in Los Angeles then.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:306132
Phương pháp giải

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Trong câu gián tiếp này có từ “then”, có nghĩa là trong câu trực tiếp sẽ là “now”.

=> Câu trức tiếp ở thì hiện tại tiếp diễn.

Trong câu gián tiếp: thì hiện tại tiếp diễn => thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc : S + asked + if/ whether + S + was/ were V-ing

Tạm dịch: Họ hỏi tôi rằng có phải hiện giờ ba tôi đang làm ở Los Angeles.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 30:
Nhận biết
The woman _________ designed the building is my mother.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:306133
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích: Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người ( man) đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ

when ( = at/ in/ on which): thay thế cho danh từ chỉ thời gian; sau “when” là một mệnh đề

what: nghi vấn từ; đi sau động từ hoặc giới từ

Tạm dịch: Người phụ nữ thiết kế tòa nhà là mẹ tôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 31:
Nhận biết
I ________ for this company for more than 30 years, and I intend to stay here until I retire next year.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:306134
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh vào tính liên tục của một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Ngoài ra, trạng ngữ chỉ thời gian “for+ khoảng thời gian” là dấu hiệu của thì hoàn thành.

Cấu trúc: S + have/ has been + V-ing

Tạm dịch: Tôi đã làm việc cho công ty này trong hơn 30 năm, và tôi có ý định ở lại đây cho đến khi tôi nghỉ hưu vào năm sau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 32:
Nhận biết
I fell in ______ love with him because of his kind nature.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:306135
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích: Cụm “fall in love with sb”: yêu ai, sa vào lưới tình của ai

“love” (tình yêu) là danh từ không đếm được => không dùng mạo từ

Tạm dịch: Tôi yêu anh ấy vì bản chất tốt bụng của anh ấy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 33:
Nhận biết
All of us ______ obey the traffic laws.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:306136
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

must: phải, buộc phải                                                 

can: có thể (chỉ khả năng thực hiện)

may: có thể (chỉ khả năng xảy ra)                              

need: cần phải

Tạm dịch: Tất cả chúng ta phải tuân thủ luật giao thông.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 34:
Nhận biết
In some cases, Mary is thought not to be ________ her sister.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:306137
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc so sánh

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc so sánh bằng: S + be + as + tính từ/trạng từ/… + as

Cấu trúc so sánh hơn: S + be + more + tính từ dài + than+ ...

Tạm dịch: Ở một số trường hợp, Mary được cho là không thông minh như chị gái.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 35:
Nhận biết
The mother asked her son _____ the day before.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:306138
Phương pháp giải

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:

thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành.

không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Tạm dịch: Người mẹ hỏi con trai hôm qua cậu bé đã ở đâu

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 36:
Nhận biết
The more you practise your English,                               .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:306139
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép:

 The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + mệnh đề, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + mệnh đề.

Tạm dịch: Bạn càng luyện tập tiếng Anh, bạn sẽ càng học nhanh hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 37:
Nhận biết
If she              a car, she would go out in the evening.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:306140
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2, diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + could/would…+ V +…

Tạm dịch: Nếu cô ấy có xe, cô ấy sẽ đi ra ngoài vào buổi tối.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 38:
Nhận biết
According to FAO, Vietnam is second largest coffee producer in the world after Brazil.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:306141
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi so sánh nhất, ta dùng “the” + dạng so sánh nhất của tính/trạng từ.

the + số thứ tự: the fist/ second/...

Trong câu, “the second largest”: lớn nhất thứ hai

Tạm dịch: Theo FAO, Việt Nam là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai trên thế giới sau Brazil.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 39:
Nhận biết
We were made               hard when we were at school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:306142
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

be made to do sth: bị bắt, bị ép làm gì

Cần phân biệt với cấu trúc make sb/sth do sth: khiến, bắt ai/cái gì làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi bị bắt học chăm chỉ khi còn ở trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 40:
Nhận biết
There has been little rain in this area for months, ______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:306143
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi đuôi: mệnh đề phủ định, trợ động từ (khẳng định) + S

Chủ ngữ trong mệnh đề chính là “there” => chủ ngữ trong câu hỏi đuôi là “there”

“little” là từ mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở thể khẳng định

Tạm dịch: Nhiều tháng nay khu vực này có ít mưa đúng không?

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com