Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
It was so foggy that driver couldn’t ____ the traffic signs.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:311773
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

break out: phá vỡ                                                       

make out: nhận ra

keep out: tránh xa                                                       

take out: đưa ra

Tạm dịch: Trời quá sương đến nỗi lái xe không nhận ra biển báo giao thông.  

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
It was found that he lacked the _____ to pursue a difficult task to the very end.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311774
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

obligation (n): nghĩa vụ                                                                      

engagement (n): sự tham gia

commitment (n): sự cam kết, quyết tâm                                              

persuation (n): sự thuyết phục

Tạm dịch: Có 1 điều là anh ta thiếu đi sự quyết tâm theo đuổi nhiệm vụ tới cùng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
It is very difficult to _______ the exact meaning of an idiom in a foreign language.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:311775
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

exchange (v): trao đổi                                                 

transfer (v): dời, chuyển

convert (v): chuyển đổi                                              

convey (v): truyền đạt, diễn tả

Tạm dịch: Rất khó để chuyển tải ý nghĩa chính xác của một thành ngữ bằng tiếng nước ngoài.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
Only three of the students in my class are girls;________ are all boys.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:311776
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách sử dụng “other”

Giải chi tiết

Giải thích:

the others: thay thế cho danh từ số nhiều, xác định

others: thay thế cho danh từ số nhiều chưa xác định

other + danh từ số nhiều = others

the other: thay thế cho danh từ số ít, đã xác định

Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp là nữ, còn lại đều là nam.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
Tom_______things round the house, which is annoying.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:311777
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì hiện tại tiếp diễn kết hợp với trạng từ chỉ tần suất “always” thể hiện sự phàn nàn về một việc gì đó

Công thức: S + am/ is/ are always + V-ing

Tạm dịch: Tom luôn luôn vứt mọi thứ xung quanh nhà, điều đó thật khó chịu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Vận dụng
While Tom is traveling around the world, he often______enough local languages to get by.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:311778
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrsal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

get in: bước vào                                                         

put up: xây, dựng nên

take off: cởi ra

pick up: (trong ngữ cảnh này) học được (một ngoại ngữ, kỹ thuật…)

Tạm dịch: Khi Tom đi khắp thế giới, anh thường học đủ thứ tiếng địa phương để sống.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Vận dụng
Attempts must be made to ______ the barriers of fear and hostility which divide the two communities.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311779
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

set up (v): thiết lập                                                                  

get off (v): xuống (xe, tàu…)

break down (v): phá vỡ (khó khăn, rào cản)                          

pass over (v): phớt lờ

Tạm dịch: Phải nỗ lực để phá vỡ rào cản của nỗi sợ hãi và sự thù hận chia rẽ hai cộng đồng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
Prime Minister Malcolm Turnbull is trying to ________ himself with US President President Donald Trump and impress Australian voters.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311780
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

gratify (v): làm hài lòng, làm vui lòng                        

commend (v): khen ngợi, giới thiệu, đề cử

ingratiate (v): nịnh nọt                                                            

please (v): làm vui lòng, làm vừa lòng

Ta có cụm từ “ingratiate oneself with somebody”: nịnh nọt lấy lòng ai

Tạm dịch: Thủ tướng Malcolm Turnbull đang cố gắng nịnh nọt lấy lòng Tổng thống Mỹ Donald Trump và gây ấn tượng với cử tri Úc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng
Today's weather will be a ______ of yesterday.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311781
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

continuity (n): sự liên tục; tính liên tục                                   

continuing (danh động từ): tiếp tục

continuation (n): sự tiếp tục, phần kéo dài thêm                     

continual (a): liên tục, không ngớt

Tạm dịch: Thời tiết hôm nay sẽ là sự tiếp tục của hôm qua

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng
It ______ last night because the ground is really wet.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:311782
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

might have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)

can have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng thực hiện)

Tạm dịch: Tối qua chắc hẳn trời đã mưa vì mặt đất rất ướt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Vận dụng
The bombardment from the sea and air ______ large parts of the city.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:311783
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

liquidate (v): thanh toán, thanh lý                                           

drown (v): làm ngập nước

abolish (v): thủ tiêu, bãi bỏ                                                     

demolish (v): phá hủy, đánh đổ

Tạm dịch: Cuộc oanh tạc từ biển và không khí đã phá huỷ phần lớn thành phố.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Vận dụng
My first school day was a                    event in my life.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:311784
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

memory (n): trí nhớ                                        

memorized (a): đã được ghi nhớ

memorial (n): đài tưởng niệm             

memorable (n): đáng nhớ

Sau mạo từ “a” và trước danh từ “event” cần dùng tính từ.

Tạm dịch: Ngày đầu tiên đi học là sự kiện đáng nhớ nhất trong cuộc đời tôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Vận dụng
If we didn’t                   any measures to protect whales, they would disappear forever.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311785
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cụm từ “take measures to V”: thực hiện các biện pháp để làm gì

 

Tạm dịch: Nếu chúng ta không có biện pháp để bảo vệ cá voi thì chúng sẽ biến mất mãi mãi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng
People who take on a second job inevitably                    themselves to greater stress.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:311786
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

 take on something: đảm nhiệm, nhận.

offer to do something (v): xung phong giúp đỡ làm gì

field (v): tạo ra một nhóm người tham gia vào một hoạt động hoặc sự kiện

subject to something (v): phải chịu, khó tránh khỏi

place (v): đặt, để vào, to place something for: đưa cho, giao cho.

Tạm dịch: Những người nhận thêm công việc thứ hai không tránh khỏi việc chịu đựng căng thẳng lớn hơn

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Vận dụng
One condition of this job is that you must be                to work at weekends.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:311787
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

available (a): có sẵn, sẵn sàng                                    

capable (a): có khả năng

acceptable (a): có thể chấp nhận                                 

accessible (a): có thể tiếp cận

Tạm dịch: Một điều kiện của công việc là bạn phải sẵn sang làm việc vào cuối tuần.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Vận dụng
Could you lend me some money to                   me over to the end of the month?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:311788
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

Giải thích:

hand over: bàn  giao                                                   

tide over: giúp vượt qua (thời gian khó khăn)

get over: kết thúc                                                        

make over: cải thiện

Tạm dịch: Có thể cho mình mượn ít tiền để vượt qua khó khăn đến hết cuối tháng không?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Vận dụng
Only one person who can provide the best solution to the question will be promoted and ______ a financial grant.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:311789
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

equip (v): (+ with) trang bị                                                     

serve (v): phục vụ, đối xử

entitle (v): đặt tựa đề, đặt tên cho                                           

award (v): trao tặng, trao

Tạm dịch: Chỉ có một người có thể đưa ra giải pháp tốt nhất cho câu hỏi này sẽ được thăng chức và nhận một khoản trợ cấp tài chính

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Vận dụng
This building _______ finished by the end of last year but there have been so many strikes that it isn’t finished yet.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:311790
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

will have PP => thì tương lai hoàn thành

should have PP: đáng lẽ ra nên phải làm gì (nhưng thực tế là đã không làm)

was to have been: đã dự định làm gì

may have PP: có lẽ đã

Tạm dịch: Tòa nhà này đáng lẽ đã nên hoàn tất vào cuối năm ngoái nhưng có rất nhiều cuộc đình công khiến nó vẫn chưa hoàn thành.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Vận dụng
You look really tired. You could ______ a week’s holiday, I think.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:311791
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

do with (v): (chỉ một sự cần thiết, một sự mong muốn, thường dùng với can/could)

make for (v): giúp vào, góp vào

pass for (v): được coi là

make with (v): đưa ra, cung cấp nhanh chóng

Tạm dịch: Bạn trông thực sự mệt mỏi. Tôi nghĩ bạn có thể cần một kỳ nghỉ khoảng một tuần đấy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:
Vận dụng
Flat-roofed buildings are not very ______ in areas where there is a great deal of rain or snow.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311792
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

severe (a): nghiêm khắc; khắc nghiệt                         

serious (a): nghiêm trọng, nghiêm túc

suitable (a): hợp, phù hợp                              

sensitive (a): nhạy cảm, dễ bị tổn thương

Tạm dịch: Các mái nhà lợp bằng phẳng không phù hợp ở những khu vực có nhiều mưa hoặc tuyết.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Vận dụng
Mrs. Jenkins was too ill to go out and pay her phone bill, and they’ve just cut her_____. She ought to complain!

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:311793
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

cut out: cắt ra, ngừng hoạt động                                 

cut off: cắt đường dây (điện thoại)

cut down: giảm, giảm xuống                          

cut sb up: chém (ai), gây vết tím bầm (cho ai)

Tạm dịch: Bà Jenkins ốm không thể ra ngoài và trả hoá đơn điện thoại, và họ vừa mới cắt đường dây điện thoại. Bà ấy nên đi khiếu nại!

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:
Vận dụng
The party leader travelled the length and_____of the country in an attempt to spread his message.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:311794
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

width (n): chiều rộng                                      

distance (n): khoảng cách

diameter (n): đường kính                                

breadth (n): bề ngang, bề rộng

Thành ngữ: the length and breadth of sth: ngang dọc khắp cái gì

Tạm dịch: Người lãnh đạo Đảng đi khắp mọi miền đất nước để truyền bá thông điệp của mình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 23:
Vận dụng
If only I_______play the guitar as well as you!

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311795
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

would + V: sẽ (dùng trong quá khứ diễn tả một việc sẽ xảy ra)

should + V: nên

could + V: có thể (chỉ tiềm năng, khả năng)

might + V: có thể (chỉ khả năng xảy ra)

Tạm dịch: Ước gì tôi có thể chơi ghi ta tốt như cậu!

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 24:
Vận dụng
Dawn's thinking of setting ________ a social club for local disabled people.
 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311796
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

Giải thích:

set in: bắt đầu và có vẻ sẽ tiếp diễn                

set out: bắt đầu một công việc,… với mục tiêu cụ thể

set up: thiết lập, thành lập                                           

set off: lên đường; phát ra, gây ra

Tạm dịch: Dawn đang nghĩ đến việc thành lập một câu lạc bộ xã hội cho những người khuyết tật ở địa phương.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 25:
Vận dụng
Mr. Putin won a fourth term as Russia's president, picking up more than three-quarters of the vote with _________ of more than 67 percent.
 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311797
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

an outcome: kết quả                                       

a turnup: gấu quần

a turnout: số người bỏ phiếu                          

an output: sản phẩm

Tạm dịch: Ngài Putin đã thắng cử tổng thống nhiệm kì thứ tư của Nga, dành được ¾ số phiếu bầu với số người bỏ phiếu là hơn 67%.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 26:
Vận dụng
You're 18! You ________ to be able to look after yourself by now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:311798
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

be supposed + to V: được cho là

be advisable + to V: được khuyên rằng

expect (v): mong đợi

will have to V: sẽ phải

Tạm dịch: Bạn 18 tuổi rồi! Bạn sẽ phải có đủ khả năng để tự chăm sóc bản thân từ bây giờ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 27:
Vận dụng
I was very sad when the vet said he'd have to ________ Gertie, our lapdog.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:311799
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

Giải thích:

A. put down: bỏ đi                                                                 

B. fell up to: rơi vào

C. pull through: vượt qua khó khăn                                       

D. wear off: mệt mỏi

Tạm dịch: Tôi đã rất buồn khi bác sĩ thú y nói rằng anh ấy sẽ phải từ bỏ Gertie, con chó cưng của chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 28:
Vận dụng
It is said that a drizzle on the Phap Van - Cau Gie Expressway caused poor______ and slippery road surface, leading to the vehicles, traveling at high speed, unable to respond safely.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311800
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. vision (n): sự nhìn                                                             

B. view (n): quan điểm

C. visibility (n): tính chất có thể trông thấy được                   

D. visionary (adj): hão huyền

=> poor visibility: tầm nhìn kém

Tạm dịch: Người ta nói rằng mưa phùn trên đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ gây ra tầm nhìn thấy kém và bề mặt đường trơn, dẫn đến các phương tiện đi lại với tốc độ cao, không thể đáp ứng một cách an toàn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 29:
Vận dụng
As the years passed, Joe’s memories of his terrible experience _____ away, and he began to lead a normal life again.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311801
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

Giải thích:

get away: trốn                                                                         

back away: lùi lại

fade away: mờ dần                                                                 

pass away: chết

Tạm dịch: Khi những năm tháng trôi qua, những kỷ niệm của Joe về trải nghiệm khủng khiếp của anh đã mờ dần, và anh bắt đầu sống lại một cuộc sống bình thường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 30:
Vận dụng
The elaborate bridal costumes of the coastal Indians are ____ from mother to daughter.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:311802
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

put through: nối máy                                                              

take after: giống

part with: đưa, tặng                                                                

hand down: truyền lại

Tạm dịch: Các trang phục cô dâu phức tạp của người da đỏ ven biển Ấn Độ được truyền từ mẹ sang con gái.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 31:
Vận dụng
Da Vinci’s Mona Lisa is _____; if it was destroyed no amount of money could ever replace it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311803
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

worthless (a): không có giá trị                                                

valueless (a): không có giá trị

priceless (a): vô giá,  quý giá                                                  

invaluable (a): cực kỳ bổ ích

Tạm dịch: Mona Lisa của Da Vinci là vô giá; nếu nó bị phá hủy thì không có giá nào có thể thay thế được.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 32:
Vận dụng
When the Titanic started sinking, the passengers were________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311804
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

horrifying (a): làm khiếp sợ, kinh khủng                    

apprehensive (a): sợ hãi, lo lắng

panic-stricken (a): hoảng sợ, hoảng loạn                    

weather-beaten (a): sạm nắng (da)

Tạm dịch: Khi Titanic bắt đầu chìm, hành khách hoảng loạn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 33:
Vận dụng
By appearing on the soap powder commercials, she became a ________ name.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311805
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

housekeeper (n): quản gia                              

housewife (n): bà nội trợ

household (n) gia đình; hộ                              

house (n): ngôi nhà

Ta có cụm “a household name (word)”: tên quen thuộc; tên cửa miệng

Tạm dịch: Bằng cách xuất hiện trên quảng cáo bột xà phòng, cô trở thành một cái tên quen thuộc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 34:
Vận dụng
During the campaign when Lincoln was first a(n)________ for the Presidency, the slaves on the far-off plantations, miles from any railroad or large city or daily newspaper, knew what the issues involved were.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:311806
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

competitor (n): người cạnh tranh, đối thủ                   

contestant (n): người tranh tài, người thi

applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc       

candidate (n): ứng cử viên, thí sinh

Tạm dịch: Trong chiến dịch tranh cử khi Lincoln là ứng cử viên đầu tiên cho chức vụ Tổng thống, các nô lệ trên các đồn điền xa xôi, cách xa hàng dặm từ bất kỳ đường sắt hay thành phố lớn hoặc tờ báo hàng ngày nào, đều biết những vấn đề liên quan.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 35:
Vận dụng
Peter: “What________ your flight?”       Mary: “There was a big snowstorm in Birmingham that delayed a lot of flights.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:311807
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

hold up (v): cản trở; trì hoãn

“postpone, delay” bản thân mang nghĩa “trì hoãn” không có giới từ “up”

hang up (v): cúp máy

Tạm dịch: Peter: "Cái gì đã làm cản trở chuyến bay của bạn?"

                  Mary: "Có một cơn bão tuyết lớn ở Birmingham đã trì hoãn rất nhiều chuyến bay."

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 36:
Vận dụng
David was deported on account of his expired visa. He ______ it renewed.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:311808
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

Động từ khuyết thiếu dùng diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ

must have had: chắc có lẽ đã có                                 

should have had: đáng lẽ ra nên có

needn’t have had: đáng lẽ ra không cần có                

mightn’t have had: đáng lẽ không thể có

Tạm dịch: David bị trục xuất vì visa hết hạn. Anh ấy đáng lẽ ra nên làm mới giấy thông hành (visa).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 37:
Vận dụng
A good leader should not be conservative, but rather ______ to new ideas.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:311809
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

receptive (a): dễ tiếp thu                                             

acceptable (a): có thể chấp nhận được

permissive (a): cho phép, chấp nhận                          

applicable (a): có thể áp dụng được

Tạm dịch: Một nhà lãnh đạo giỏi không nên bảo thủ, mà thay vào đó là tiếp thu những ý tưởng mới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 38:
Vận dụng
______ individuals are those who share the same hobbies, interests, or points of view.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:311810
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

light-hearted (a): dễ tính, hoạt bát                               

like-minded (a): cùng tư tưởng, cùng ý kiến

even-handed (a): công bằng, không thiên vị              

open-minded (a): cởi mở

Tạm dịch: Những người có cùng ý kiến là những người có cùng sở thích, đam mê, hay quan điểm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 39:
Vận dụng
The child has no problem reciting the poem; he has ______ it to memory.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311811
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

devoted to (v): cống hiến, tận tụy

added (v) sth to sth: thêm vào

commit something to memory =  to learn something well enough to remember it exactly: học kỹ để nhớ chính xác

admitted (v): thừa nhận

Tạm dịch: Đứa bé này không có khó khăn gì khi đọc bài thơ; thằng bé đã thuộc lòng (ghi nhớ trong đầu).

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 40:
Vận dụng
After several injuries and failures, things have eventually ______ for Todd when he reached the final round of the tournament.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:311812
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

looked up = (of business, somebody’s situation, etc.) to become better: trở nên tốt đẹp hơn

gone on: tiếp tục

taken up: bắt đầu

turned on: bật lên

Tạm dịch: Sau những tổn thương và thất bại, mọi việc cuối cùng đã tốt đẹp hơn với Todd khi anh ấy đã vào vòng chung kết của trận đấu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 41:
Vận dụng
It’s no longer possible to argue that crime is ______ with unemployment.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311813
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Chủ ngữ là vật, nên ta không dùng chủ động => A, B loại

unconnected (a): không có quan hệ, không có liên quan, rời rạc

disconnected (a): rời rạc (bài nói, bài viết…)

Tạm dịch: Không còn có thể lập luận rằng tội phạm không liên quan đến thất nghiệp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 42:
Vận dụng
The authorities have shown no signs of _______ to the kidnappers’ demands.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:311814
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

stand up to sth: còn trong điều kiện tốt                       

bring sth about: khiến điều gì xảy ra

get down to sth: bắt đầu làm gì đó                              

give in to sth: đồng ý làm điều mà mình ko muốn làm

Tạm dịch: Các nhà chức trách đã cho thấy không có dấu hiệu nhượng bộ trước yêu cầu của kẻ bắt cóc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 43:
Vận dụng
Many of the beautiful buildings in our cities ______ by exhaust gases from cars and factories. We must do something to stop this.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311815
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Sự việc bị tàn phá vẫn chưa kết thúc, nên không thể dùng quá khứ đơn => A loại

Trong câu không có thời điểm xác định sự việc bắt đầu trong quá khứ, nên không dùng thì hiện tại hoàn thành => D loại

Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn nhấn mạnh việc đang diễn ra.

Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are being + P2

Tạm dịch: Nhiều tòa nhà đẹp ở các thành phố của chúng ta đang bị phá hủy bởi khí thải từ xe hơi và nhà máy. Chúng ta phải làm gì đó để ngăn chặn điều này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 44:
Vận dụng
Residents were warned not to be extravagant with water, ______ the low rainfall this year.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:311816
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

in view of sth: xem xét cân nhắc cái gì                                   

with a view to sth/ V-ing: để làm gì

regardless of: bất kể, không phân biệt                        

irrespective of: không phân biệt

Tạm dịch: Cư dân đã được cảnh báo không được lãng phí nước, do cân nhắc lượng mưa thấp trong năm nay.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 45:
Vận dụng
His wife is a terrible snob. She _____ almost all his friends because they have north country accents.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:311817
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

look up to: kính trọng, ngưỡng mộ                            

look forward to: mong đợi, chờ mong

không có “look out on”                                              

look down on: xem thường

Tạm dịch: Vợ anh ấy là một kẻ hợm hĩnh kinh khủng. Cô ta xem thường gần như tất cả bạn bè của mình bởi vì họ có giọng miền bắc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 46:
Vận dụng
All three TV channels provide extensive _____ of sporting events.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311818
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

broadcast (n): chương trình truyền hình                                 

network (n): mạng lưới truyền thanh

coverage (n): phủ sóng, mức độ bao quát                              

vision (n): hình ảnh, sự nhìn thấy

Tạm dịch: Cả ba kênh truyền hình đều phủ sóng rộng rãi các sự kiện thể thao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 47:
Vận dụng
The instructor blew his whistle and______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:311819
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu câu thì khác so với các loại đảo ngữ khác đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ đó

Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của câu thuộc 1 trong 7 đại từ sau: she, he, we, they, I, it, you thì chúng ta không đảo động từ lên mặc dù có giới từ đầu câu.

Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 48:
Vận dụng
People have used coal and oil to______electricity for a long time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:311820
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

bred (quá khứ của breed): sinh ra, gây ra, mang lại                            

raise: nâng lên, đưa lên

cultivate: canh tác, trau dồi, tu dưỡng                                                

generate: tạo ra, phát ra

Tạm dịch: Người ta đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện trong một thời gian dài.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 49:
Vận dụng
In the early years of the 20th century, several rebellions______in the northern parts of the country.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:311821
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

turn out: diễn ra, hoá ra                                                                      

rise up: tăng lên

break out: bùng ra, nổ ra                                                                    

come up: nhú lên, mọc, nảy sinh

Tạm dịch: Trong những năm đầu của thế kỷ 20, một số cuộc nổi dậy nổ ra ở các vùng phía bắc của đất nước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 50:
Vận dụng
County legislators called for an update of the safety ____ for the DRCY Power Plant.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:311822
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ  loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Cần 1 danh từ  đứng sau “safety” để tạo thành cụm danh từ.

regulate ( động từ): quy định                                      

regulative ( tính từ): có thể điều chỉnh

regulatory ( tính từ): quy định                                    

regulations ( danh từ): luật, các quy định

=> safety regulations: những quy định về an toàn (lao động)

Tạm dịch: Chính quyền quận đã yêu cầu cập nhật các quy định về an toàn cho Nhà máy điện DRCY.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com