Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to complete the following questions.

Choose the best answer to complete the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
My husband and I take turns cleaning ________ the kitchen depending ________ who gets home from work earlier.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:318087
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

clean up st (v): dọn dẹp cái gì

depend on sb/st (v): phụ thuộc vào ai/cái gì

Tạm dịch: Chồng tôi và tôi thay phiên nhau dọn dẹp nhà bếp phụ thuộc vào việc ai đi làm về sớm hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
The efforts for the advancement of women have resulted ________ several respectively achievement in women's life and work.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:318088
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

result in st (v): mang lại kết quả

result (from sth): xảy ra là do (nguyên nhân/ cái gì)

Tạm dịch: Những nỗ lực vì sự tiến bộ của phụ nữ đã mang lại nhiều kết quả tương ứng trong cuộc sống và công việc của phụ nữ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
The women's movement has affirmed women's rights to non-discrimination ________ education, employment and economic and social activities.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:318089
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích: non-discriminination/ discrimination in st: sự không phân biệt đối xử trong việc gì

Tạm dịch: Phong trào phụ nữ đã khẳng định quyền của phụ nữ đối với việc không phân biệt đối xử trong giáo dục, việc làm và các hoạt động kinh tế và xã hội.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
The small white flowers are my favorite. They give off a wonderful honey smell that scents the entire garden.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:318090
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

give off (v): tỏa ra

A. release (v): toả ra, thải ra               

B. stop (v): dừng, kết thúc      

C. end (v): kết thúc                                   

D. melt (v): tan chảy

=> give off = release

Tạm dịch: Những bông hoa nhỏ màu trắng là điều yêu thích của tôi. Chúng tỏa ra mùi mật ong tuyệt vời tỏa khắp toàn bộ khu vườn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
I couldn't make out what he had talked about because I was not used to his accent.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:318091
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

make out st (v): hiểu ra cái gì

A. stand (v): chịu đựng                                                

B. understand (v): hiểu           

C. write (v): viết                                                            

D. interrupt (v): làm gián đoạn

=> make out = understand

Tạm dịch: Tôi không thể hiểu được anh ấy đã nói gì vì tôi không quen với giọng của anh ấy.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
I'm sorry. I didn't mean to interrupt you. Please, go on and finish what you were saying.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:318092
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

go on (v): tiếp tục

A. talk (v): nói chuyện                                                  

B. quit (v): bỏ cuộc                            

C. continue (v): tiếp tục                                                 

D. stop (v): dừng, kết thúc

=> go on = continue

Tạm dịch: Tôi xin lỗi. Tôi không có ý làm phiền bạn. Làm ơn tiếp tục và hoàn thành những gì bạn đang nói.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
The firefighters fought the blaze while the crowd was looking on it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:318093
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

look on st (v): nhìn, theo dõi, xem cái gì

A. blowing (v): thổi                                            

B. watering (v): tưới (nước)   

C. preventing (v): ngăn chặn                             

D. watching (v): xem

=> look on = watch

Tạm dịch: Các nhân viên cứu hỏa đã chiến đấu với ngọn lửa trong khi đám đông đang theo dõi nó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
I cannot believe Peter and Mary ________ up last week. They have been married for almost fifteen years. I hope they get back together.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:318094
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích: break up: chia tay, ly hôn

Tạm dịch: Tôi không thể tin được rằng Peter và Mary đã ly hôn tuần trước. Họ đã kết hôn được gần mười lăm năm rồi. Hy vọng họ sẽ quay trở lại với nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
It took us over twelve hours to hike over the mountain. By the time we got back to our campsite, I was completely ________ out.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:318095
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích: wear out (v): làm hao mòn, mệt mỏi, rã rời

Tạm dịch: Chúng tôi phải mất hơn mười hai giờ để đi bộ trên núi. Khi chúng tôi trở lại khu cắm trại của mình, tôi đã hoàn toàn rã rời, mệt mỏi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
If you don't have the telephone number now, you can ________ me up later and give it to me then.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:318096
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích: call sb up (v): gọi điện thoại cho ai

Tạm dịch: Nếu bạn không có số điện thoại ngay bây giờ, bạn có thể gọi điện trả lời tôi và gửi nó cho tôi sau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
What does "www" ________ for? Is it short for “world wide web?”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:318097
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích: stand for sb/st (v): đại diện cho ai, là viết tắt của cái gì

Tạm dịch: "www" là viết tắt của cái gì thế? Có phải là viết tắt của web trên toàn thế giới không?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
Before we had kids, I used to do more housework than my husband did, but he was working thirteen hour days at the office compared ________ my eight-hour ones.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:318098
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích: compared with sb/st: so sánh với ai/cái gì

Tạm dịch: Trước khi chúng tôi có con, tôi từng làm việc nhà nhiều hơn chồng tôi, nhưng lúc đấy anh ấy làm việc mười ba giờ một ngày tại văn phòng nhiều hơn so với những ngày tám giờ của tôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
Thomas has often boasted ________ his son's golfing ability.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:318099
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích: boast about/of sb/ st: khoe khoang về ai/cái gì

Tạm dịch: Thomas thường khoe khoang về khả năng chơi gôn của con trai mình.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
Although I did not totally agree ________ feminist's policies, I certainly admired their audacity, dedication and courage.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:318100
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích: agree with sb/st: đồng ý với ai/cái gì

Tạm dịch: Mặc dù tôi không hoàn toàn đồng ý với các chính sách của nữ quyền, nhưng tôi chắc chắn ngưỡng mộ sự táo bạo, cống hiến và lòng can đảm của họ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
A woman's role in society was defined by the Feminists on whether they were contributors ________ society or not.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:318101
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích: contributor to st: người cống hiến, đóng góp cho cái gì/ chất xúc tác cho cái gì

Tạm dịch: Vai trò của một người phụ nữ trong xã hội đã được các nhà nữ quyền định nghĩa về việc liệu họ có phải là người đóng góp cho xã hội hay không.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
Alice opened the door and found that it ________ to a small passage.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:318102
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích: lead to st (v): dẫn đến cái gì

Tạm dịch: Alice mở cửa và thấy rằng nó dẫn đến một lối đi nhỏ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
I didn't get to see the end of that mystery movie on TV last night. How did it ________ out?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:318103
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích: turn out (v): diễn ra

Tạm dịch: Tôi đã không được xem đoạn kết của bộ phim bí ẩn đó trên TV tối qua. Nó diễn ra như thế nào vậy?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu
Jack is having his lawyer ________ up the contract to make sure that all of the legalities are properly dealt with.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:318104
Phương pháp giải

 Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích: draw up (v): soạn thảo

Tạm dịch: Jack đang yêu cầu luật sư của mình soạn thảo hợp đồng để đảm bảo rằng tất cả các tính hợp pháp được xử lý chính xác.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
When you are finished using the computer, can you please ______ it off?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:318105
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích: turn st off/ turn off st: tắt cái gì đi

Tạm dịch: Khi bạn sử dụng xong máy tính, bạn có thể vui lòng tắt nó đi được không.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu
When the alarm went off, everyone proceeded calmly to the emergency exits.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:318106
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

go off: (chuông báo thức) kêu; (bom) nổ

fall (v): rơi, giảm, ngã

explode (v): nổ

call (v): gọi (điện thoại)

ring (v): đổ chuông, reo ( điện thoại, đồng hồ báo thức)

=> go off = ring

Tạm dịch: Khi chuông báo kêu, mọi người đã bình tĩnh tiến đến lối thoát hiểm khẩn cấp.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com