Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the numbered blanks from 37 to 44.

All mammals feed their young. Beluga whale mothers, for example, nurse their calves for some twenty months, until they are about to give birth again and their young are able to find their own food. The behavior of feeding of the young is built into the reproductive system. It is a nonselective part of parental care and the defining feature of a mammal, the most important thing that mammals - whether marsupials, platypuses, spiny anteaters, or placental mammals - have in common.

But not all animal parents, even those that tend their offspring to the point of hatching or birth, feed their young. Most egg-guarding fish do not for the simple reason that their young are so much smaller than the parents and eat food that is also much smaller than the food caten by adults. In reptiles, the crocodile mother protects her young after they have hatched and takes them down to the water, where they will find food, but she does not actually feed them. Few insects feed their young after hatching, but some make other arrangement provisioning their cells and nests with caterpillars and spiders that they have paralyzed with their venom and stored in a state of suspended animation so that their larvae might have a supply of fresh food when they hatch.

For animals other than mammals, then, feeding is not intrinsic to parental care. Animals add it to their reproductive strategies to give them an edge in their lifelong quest for descendants. The most vulnerable moment in any animal's life is when it first finds itself completely on its own, when it must forage and fend for itself. Feeding postpones that moment until a young animal has grown to such a size that it is better able to cope.

Young that are fed by their parents become nutritionally independent at a much greater fraction of their full adult size. And in the meantime those young are shielded against the vagaries of fluctuating of difficult-to-find supplies. Once a species does take the step of feeding its young, the young become totally dependent on the extra effort. If both parents are removed, the young generally do not survive.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
What does the passage mainly discuss?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:318387
Phương pháp giải

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?

A. Sự chăm sóc mà các loài động vật khác nhau dành cho con của chúng

B. Những khó khăn mà động vật trẻ gặp phải trong việc kiếm thức ăn

C. Các phương pháp mà động vật có vú sử dụng để nuôi con nhỏ

D. Tầm quan trọng của động vật có vú trẻ trở nên độc lập

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
The author lists various animals in the first paragraph to ________ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:318388
Phương pháp giải

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết

Giải thích:

Tác giả liệt kê các động vật khác nhau trong đoạn đầu tiên tới ____.

A. tương phản thói quen ăn uống của các loại động vật có vú khác nhau

B. mô tả quá trình xác định động vật có vú

C. nhấn mạnh điều mà mọi loại động vật có vú đều nuôi con non

D. giải thích tại sao một tính năng đặc biệt của động vật có vú là không chọn lọc

Thông tin: All mammals feed their young.

Tạm dịch: Tất cả các động vật có vú nuôi con non của chúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
The word "tend" in the second paragraph is closest in meaning to              .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:318389
Phương pháp giải

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết

Giải thích:

Từ “tend” (trông nom) ở đoạn 2 có gần nhất với từ ______ .

A. sit on: ngồi lên                               

B. move (v): di chuyển                       

C notice (v): thông báo                                   

D. care for: chăm sóc

=> tend = care for

Tạm dịch: Nhưng không phải tất cả các động vật bố và mẹ, ngay cả những con chăm sóc con cái của chúng đến khi nở hoặc sinh ra, cho con nhỏ của chúng ăn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
The word "provisioning" in the second paragraph is closest in meaning to              .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:318390
Phương pháp giải

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết

Giải thích:

Từ “provisioning” (sự cung cấp) ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ ____ .

A. supplying (n): sự cung cấp                        

B. preparing (n): sự chuẩn bị              

C building (n): tòa nhà nhiều tầng                              

D. expanding (v): mở rộng ra

=> provisioning = supplying

Tạm dịch: Rất ít côn trùng ăn con non sau khi nở, nhưng một số loài tạo nên sự sắp xếp khác cái mà cung cấp sâu bướm và nhện mà chúng đã làm tê liệt nọc độc cho tế bào và tổ của chúng ...

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
According to the passage, how do some insects make sure their young have food to?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:318391
Phương pháp giải

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết

Giải thích:

Theo đoạn văn, làm thế nào để một số côn trùng đảm bảo con non của chúng có thức ăn

A. Bằng cách lưu trữ thực phẩm gần con non

B. Bằng cách xác định vị trí tổ hoặc tế bào của chúng gần nhện và sâu bướm

C. Bằng cách tìm kiếm thức ăn cách xa tổ của chúng

D. Bằng cách thu thập thực phẩm từ nguồn nước gần đó

Thông tin: Few insects feed their young after hatching, but some make other arrangement provisioning their cells and nests with caterpillars and spiders that they have paralyzed with their venom and stored in a state of suspended animation so that their larvae might have a supply of fresh food when they hatch.

Tạm dịch: Rất ít côn trùng ăn con non sau khi nở, nhưng một số loài tạo nên sự sắp xếp khác cái mà cung cấp sâu bướm và nhện mà chúng đã làm tê liệt nọc độc cho tế bào và tổ của chúng và được lưu trữ trong trạng thái hoạt hình lơ lửng để ấu trùng của chúng có thể cung cấp thức ăn tươi khi chúng nở.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
The word “edge” in the third paragraph is closest in meaning to _______ .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:318392
Phương pháp giải

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết

Giải thích:

Từ “edge” có nghĩa gần nhất với _____ .

A. opportunity (n): cơ hội                   

B. advantage (n): lợi ích                     

C. purpose (n): mục đích                                

D. rest (n): sự nghỉ ngơi

give someone/something an/the edge over someone/something: cho ai đó lợi thế

Thông tin: Animals add it to their reproductive strategies to give them an edge in their lifelong quest for descendants.

Tạm dịch: Động vật thêm nó vào chiến lược sinh sản của chúng để giúp chúng có lợi thế trong cuộc tìm kiếm con cháu suốt đời.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
The word "it" in the third paragraph refers to _________ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:318393
Phương pháp giải

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết

Giải thích:

Từ “it” trong đoạn 3 liên quan tới _____ .

A. feeding: cho ăn                              

B. moment: thời điểm             

C. young animal: con non                  

D. size: kích thước

Thông tin: Feeding postpones that moment until a young animal has grown to such a size that it is better able to cope.

Tạm dịch: Cho ăn hoãn lại thời điểm đó cho đến khi một con vật non đã phát triển đến kích thước đủ để nó có thể tự xoay xở được.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
The word "shielded" in the last paragraph is closest in meaning to _______ .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:318394
Phương pháp giải

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết

Giải thích:

Từ “shielded” (che chở, bảo vệ) trong đoạn cuối có nghĩa gần nhất với ____ .

A. raised: lớn lên                                

B. protected: bảo vệ                           

C. hatched: nở            

D. valued: có giá trị

=> shielded = protected

Tạm dịch: Và trong khi đó, những con non được bảo vệ chống lại sự mơ hồ về sự biến động của các nguồn cung cấp khó tìm.

Chú ý khi giải

Dịch bài đọc:

Tất cả các động vật có vú nuôi con non của chúng. Các cá voi mẹ Beluga, ví dụ, chăm sóc con của chúng trong khoảng hai mươi tháng, cho đến khi chúng sắp sinh lại và con của chúng có thể tìm thấy thức ăn của riêng mình. Hành vi cho những con non ăn được xây dựng trong hệ thống sinh sản. Đây là một phần không chọn lọc trong chăm sóc của những con làm bố mẹ và đặc điểm xác định của động vật có vú, điều quan trọng nhất mà động vật có vú - dù là thú có túi, thú mỏ vịt, thú có gai hay động vật có vú - có điểm chung.

Nhưng không phải tất cả các động vật bố và mẹ, ngay cả những con chăm sóc con cái của chúng đến khi nở hoặc sinh ra, cho con nhỏ của chúng ăn. Hầu hết các loài cá bảo vệ trứng không vì lý do đơn giản là con non của chúng nhỏ hơn nhiều so với bố mẹ và ăn thức ăn cũng nhỏ hơn nhiều so với thức ăn của mèo trưởng thành. Trong các loài bò sát, cá sấu mẹ bảo vệ con non sau khi chúng nở và đưa chúng xuống nước, nơi chúng sẽ tìm thức ăn, nhưng thực tế nó không cho chúng ăn. Rất ít côn trùng ăn con non sau khi nở, nhưng một số loài tạo nên sự sắp xếp khác cái mà cung cấp sâu bướm và nhện mà chúng đã làm tê liệt nọc độc cho tế bào và tổ của chúng và được lưu trữ trong trạng thái hoạt hình lơ lửng để ấu trùng của chúng có thể cung cấp thức ăn tươi khi chúng nở.

Đối với động vật không phải là động vật có vú, sau đó, cho ăn không phải là bản chất để chăm sóc của cha mẹ. Động vật thêm nó vào chiến lược sinh sản của chúng để giúp chúng có lợi thế trong cuộc tìm kiếm con cháu suốt đời. Thời điểm dễ bị tổn thương nhất trong cuộc sống của bất kỳ động vật nào là khi nó lần đầu tiên tự tìm thấy nó hoàn toàn, khi nó phải tìm kiếm thức ăn và tự bảo vệ mình. Cho ăn hoãn lại thời điểm đó cho đến khi một con vật non đã phát triển đến kích thước đủ để nó có thể tự xoay xở được.

Con non được cha mẹ chúng cho ăn trở nên độc lập về mặt dinh dưỡng với tỷ lệ lớn hơn nhiều so với kích thước trưởng thành đầy đủ của chúng. Và trong khi đó, những con non được bảo vệ chống lại sự mơ hồ về sự biến động của các nguồn cung cấp khó tìm. Một khi một con vật bắt đầu cho con của chúng ăn, con non đó sẽ hoàn toàn phụ thuộc vào nỗ lực của bố mẹ. Nếu cả hai cha mẹ đều bị loại bỏ, con non sẽ thường không sống sót.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com