Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 39 to 43.
Mobile phones emit microwave radio emissions. Investigators are questioning whether exposure to these radio waves might (39) ________ to brain cancer. So far, the figures are not final. The precise evidence does not enable us to say in certain that mobile phones are definitely safe. On the other hand, recent research has not yet (40) ________ clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.
Many studies are now going (41) _________ in numerous countries. Some of the results are contradictory but the others have shown an association between mobile phone use and cancer. However, these studies are preliminary and the issue need further, long – term investigation.
(42) _________ the scientific data is more definite, it is advisable for people to try not to use mobile phone for long periods of time. Don’t think that hands free phones are any safer either. At the moment, research is in fact showing the opposite and they may be just as hazardous. It is also thought that young people (43) _________ bodies are still growing may be at particular risk.
Trả lời cho các câu 319873, 319874, 319875, 319876, 319877 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. lead (+to): dẫn tới
B. cause (v): gây nên
C. produce (v): sản xuất
D. bring (v): mang
Investigators are questioning whether exposure to these radio waves might (39) lead to brain cancer.
Tạm dịch: Các nhà điều tra đang đặt câu hỏi liệu việc tiếp xúc với các sóng radio này có thể dẫn đến ung thư não hay không.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. created (V-ed): tạo ra
B. proved (V-ed): chứng minh
C. demonstrated (V-ed): mô tả
D. caused (V-ed): gây ra
On the other hand, recent research has not yet (40) proved clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.
Tạm dịch: Mặt khác, nghiên cứu gần đây chưa chứng minh được được những tác động có hại liên quan đến việc sử dụng điện thoại di động trong một thời gian dài.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
A. go through: đi qua, được thông qua, được chấp nhận
B. go about: đi đây đi đó, đi khắp nơi, đi chỗ này chỗ kia
C. go on: đi tiếp, tiếp tục, làm tiếp, tiếp diễn
D. go by: đi qua, trôi qua (thời gian)
Many studies are now going (41) on in numerous countries.
Tạm dịch: Vô số những nghiên cứu tiếp tục được tiến hành ở rất nhiều đất nước khác.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. until: cho tới khi
B. when: khi
C. provide (v): cung cấp
D. as: bởi vì
(42) Until the scientific data is more definite, it is advisable for people to try not to use mobile phone for long periods of time.
Tạm dịch: Cho đến khi các dữ liệu khoa học chính xác hơn thì sẽ khôn ngoan hơn cho mọi người khi cố gắng không sử dụng điện thoại di động trong khoảng thời gian dài.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, ta sử dụng “whose” để thay thế cho sở hữu cách; sau “whose” là danh từ.
It is also thought that young people (43) whose bodies are still growing may be at particular risk.
Tạm dịch: Người ta cũng nghĩ rằng những người trẻ tuổi mà cơ thể vẫn đang phát triển có thể có nguy cơ đặc biệt.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com