Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 322730, 322731, 322732, 322733, 322734, 322735, 322736, 322737, 322738, 322739, 322740, 322741, 322742, 322743 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
More and more investors are pouring _______ money into food and beverage start-ups.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:322731
Phương pháp giải

Mạo từ

Giải chi tiết

a/an: dùng với danh từ chưa xác định, đếm được số ít.

the: dùng với các danh từ xác định, cả người nói về người nghe đều biết về danh từ được nói đến.

Ở đây, danh từ “money” là danh từ chưa xác định và không đếm được, nên không dùng mạo từ “a,an,the”.

Tạm dịch: Ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
Do you think there _______ less conflict in the world if all people spoke the same language?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:322732
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

Dấu hiệu: if all people spoke the same language

Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + Vo

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng sẽ có ít xung đột hơn trên thế giới nếu tất cả mọi người nói cùng một ngôn ngữ?

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
Linda rarely goes to school by bike, but today she _______ a bike.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:322733
Phương pháp giải

Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Dấu hiệu: today (hôm nay)

Cấu trúc: S + is/am/are + V.ing

Tạm dịch: Linda hiếm khi đến trường bằng xe đạp, nhưng hôm nay cô ấy đi xe đạp.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
John has worked very late at night these day, _______ he is physically exhausted.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:322734
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

yet: nhưng

hence: vì vậy

because: bởi vì

so: vì vậy

“hence” thường được dùng trong ngữ cảnh trang trọng. Sau “hence” thường dùng danh từ.

Tạm dịch: John đã làm việc rất muộn vào ban đêm, vì vậy anh ấy đang mệt lử.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
I agree _______ one point with Chris: it will be hard for us to walk 80km.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:322735
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

(to) agree (with somebody) (about/on something): đồng ý với ai về điều gì

Tạm dịch: Tôi đồng ý với một quan điểm của Chris: chúng tôi sẽ khó đi bộ được 80km.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
_______, the ancient place is still popular with modern tourists.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:322736
Phương pháp giải

Rút gọn mệnh đề 

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách: lược bỏ bớt một chủ ngữ, động từ “tobe” nếu có, đồng thời:

- Dùng cụm V.ing nếu chủ động

- Dùng cụm V.p.p nếu bị động

Ngữ cảnh trong câu: (Thị trấn cổ này) được xây dựng … nên phải dùng cấu trúc bị động.

Tạm dịch: Được xây dựng từ hàng ngàn năm trước, thị trấn cổ này vẫn còn phổ biến với khách du lịch hiện đại.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
Once _______ in the UK, the book will definitely win a number of awards in regional book fairs.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:322737
Phương pháp giải

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Giải chi tiết

once: một khi, ngay khi

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách: lược bỏ bớt một chủ ngữ, động từ “tobe” nếu có, đồng thời:

- Dùng cụm V.ing nếu chủ động

- Dùng cụm V.p.p nếu bị động

Ngữ cảnh trong câu: Một khi (quyển sách này) được xuất bản … nên phải dùng cấu trúc bị động.

Tạm dịch: Sau khi được xuất bản tại Anh, cuốn sách chắc chắn sẽ giành được nhiều giải thưởng trong các hội chợ sách khu vực.

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
Your hair needs _______. You’d better have it done tomorrow.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:322738
Phương pháp giải

Cấu trúc bị động với “need”

Giải chi tiết

Chủ động: need + to V: cần làm gì

Bị động: need + V.ing: cần được làm gì

Ngữ cảnh trong câu: Mái tóc của bạn cần được cắt … nên phải dùng cấu trúc bị động.

Tạm dịch: Mái tóc của bạn cần được cắt. Bạn nên đi cắt tóc vào ngày mai.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
He was pleased that things were going on _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:322739
Phương pháp giải

Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

go on: tiếp tục

Sau cụm động từ “going on” cần một trạng từ.

satisfied (adj): hài lòng, thoả mãn

satisfactorily (adj): một cách hài lòng

satisfying (adj): đem lại sự thoả mãn

satisfactory (adj): đạt yêu cầu, có thể chấp nhận được

Tạm dịch: Ông ấy hài lòng rằng mọi thứ đang diễn ra một cách tốt đẹp.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
Although our opinions on many things _______, we still maintain a good relationship with each other.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:322740
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

differ (v): khác nhau

receive (v): nhận

maintain (v): duy trì

separate (v): tách rời

Tạm dịch: Mặc dù ý kiến của chúng tôi về nhiều thứ khác nhau, chúng tôi vẫn duy trì mối quan hệ tốt với nhau.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
Daniel _______ a better understanding of Algebra than we do.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:322741
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

make (v): tạo ra

have (v): có

take (v): lấy, mang

give (v): tặng, cho

(to) have understanding (of something): có hiểu biết về cái gì

Tạm dịch: Daniel hiểu rõ về môn Đại số hơn chúng ta.

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
The pointless war between the two countries left thousands of people dead and seriously _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:322742
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

injure (v): gây ra chấn thương về thể xác (do tai nạn,…)

wound (v): gây ra chấn thương trên cơ thể, đặc biệt là bởi vũ khí

spoil (v): phá hủy

damage (v): phá hủy, làm hư hại

Ngữ cảnh trong câu: dùng từ “war” (chiến tranh), do đó dùng động từ thể hiện việc gây tổn thương bằng vũ khí.

Tạm dịch: Cuộc chiến vô nghĩa giữa hai nước khiến hàng nghìn người thiệt mạng và bị thương nặng.

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
Eager to be able to discuss my work _______ in French, I hired a tutor to help polish my language skills.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:322743
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

expressively (adv): diễn cảm, truyền cảm

articulately (adv): rõ ràng, rành mạch

ambiguously (adv): mơ hồ, nhập nhằng

understandably (adv): có thể hiểu được, có thể thông cảm được

Tạm dịch: Mong muốn có thể thảo luận về công việc của mình bằng tiếng Pháp một cách rõ ràng, tôi đã thuê một gia sư để giúp nâng cao các kỹ năng ngôn ngữ của mình.

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
The sight of his face brought _______ to me how ill he really was.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:322744
Phương pháp giải

Thành ngữ

Giải chi tiết

place (n): địa điểm

house (n): ngôi nhà

life (n): cuộc sống

(to) bring something home to somebody: khiến ai đó nhận ra tình huống quan trọng/ nghiêm trọng/ … như thế nào

Tạm dịch: Vẻ mặt của anh ấy khiến tôi hiểu được anh ấy ốm nghiêm trọng như thế nào.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com