Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 322730, 322731, 322732, 322733, 322734, 322735, 322736, 322737, 322738, 322739, 322740, 322741, 322742, 322743 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Mạo từ
a/an: dùng với danh từ chưa xác định, đếm được số ít.
the: dùng với các danh từ xác định, cả người nói về người nghe đều biết về danh từ được nói đến.
Ở đây, danh từ “money” là danh từ chưa xác định và không đếm được, nên không dùng mạo từ “a,an,the”.
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống.
Đáp án đúng là: C
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Dấu hiệu: if all people spoke the same language
Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + Vo
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng sẽ có ít xung đột hơn trên thế giới nếu tất cả mọi người nói cùng một ngôn ngữ?
Đáp án đúng là: B
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Dấu hiệu: today (hôm nay)
Cấu trúc: S + is/am/are + V.ing
Tạm dịch: Linda hiếm khi đến trường bằng xe đạp, nhưng hôm nay cô ấy đi xe đạp.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
yet: nhưng
hence: vì vậy
because: bởi vì
so: vì vậy
“hence” thường được dùng trong ngữ cảnh trang trọng. Sau “hence” thường dùng danh từ.
Tạm dịch: John đã làm việc rất muộn vào ban đêm, vì vậy anh ấy đang mệt lử.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
(to) agree (with somebody) (about/on something): đồng ý với ai về điều gì
Tạm dịch: Tôi đồng ý với một quan điểm của Chris: chúng tôi sẽ khó đi bộ được 80km.
Đáp án đúng là: D
Rút gọn mệnh đề
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách: lược bỏ bớt một chủ ngữ, động từ “tobe” nếu có, đồng thời:
- Dùng cụm V.ing nếu chủ động
- Dùng cụm V.p.p nếu bị động
Ngữ cảnh trong câu: (Thị trấn cổ này) được xây dựng … nên phải dùng cấu trúc bị động.
Tạm dịch: Được xây dựng từ hàng ngàn năm trước, thị trấn cổ này vẫn còn phổ biến với khách du lịch hiện đại.
Đáp án đúng là: C
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
once: một khi, ngay khi
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách: lược bỏ bớt một chủ ngữ, động từ “tobe” nếu có, đồng thời:
- Dùng cụm V.ing nếu chủ động
- Dùng cụm V.p.p nếu bị động
Ngữ cảnh trong câu: Một khi (quyển sách này) được xuất bản … nên phải dùng cấu trúc bị động.
Tạm dịch: Sau khi được xuất bản tại Anh, cuốn sách chắc chắn sẽ giành được nhiều giải thưởng trong các hội chợ sách khu vực.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc bị động với “need”
Chủ động: need + to V: cần làm gì
Bị động: need + V.ing: cần được làm gì
Ngữ cảnh trong câu: Mái tóc của bạn cần được cắt … nên phải dùng cấu trúc bị động.
Tạm dịch: Mái tóc của bạn cần được cắt. Bạn nên đi cắt tóc vào ngày mai.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng, từ loại
go on: tiếp tục
Sau cụm động từ “going on” cần một trạng từ.
satisfied (adj): hài lòng, thoả mãn
satisfactorily (adj): một cách hài lòng
satisfying (adj): đem lại sự thoả mãn
satisfactory (adj): đạt yêu cầu, có thể chấp nhận được
Tạm dịch: Ông ấy hài lòng rằng mọi thứ đang diễn ra một cách tốt đẹp.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
differ (v): khác nhau
receive (v): nhận
maintain (v): duy trì
separate (v): tách rời
Tạm dịch: Mặc dù ý kiến của chúng tôi về nhiều thứ khác nhau, chúng tôi vẫn duy trì mối quan hệ tốt với nhau.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
make (v): tạo ra
have (v): có
take (v): lấy, mang
give (v): tặng, cho
(to) have understanding (of something): có hiểu biết về cái gì
Tạm dịch: Daniel hiểu rõ về môn Đại số hơn chúng ta.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
injure (v): gây ra chấn thương về thể xác (do tai nạn,…)
wound (v): gây ra chấn thương trên cơ thể, đặc biệt là bởi vũ khí
spoil (v): phá hủy
damage (v): phá hủy, làm hư hại
Ngữ cảnh trong câu: dùng từ “war” (chiến tranh), do đó dùng động từ thể hiện việc gây tổn thương bằng vũ khí.
Tạm dịch: Cuộc chiến vô nghĩa giữa hai nước khiến hàng nghìn người thiệt mạng và bị thương nặng.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
expressively (adv): diễn cảm, truyền cảm
articulately (adv): rõ ràng, rành mạch
ambiguously (adv): mơ hồ, nhập nhằng
understandably (adv): có thể hiểu được, có thể thông cảm được
Tạm dịch: Mong muốn có thể thảo luận về công việc của mình bằng tiếng Pháp một cách rõ ràng, tôi đã thuê một gia sư để giúp nâng cao các kỹ năng ngôn ngữ của mình.
Đáp án đúng là: D
Thành ngữ
place (n): địa điểm
house (n): ngôi nhà
life (n): cuộc sống
(to) bring something home to somebody: khiến ai đó nhận ra tình huống quan trọng/ nghiêm trọng/ … như thế nào
Tạm dịch: Vẻ mặt của anh ấy khiến tôi hiểu được anh ấy ốm nghiêm trọng như thế nào.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com