Part 3: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Part 3: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 323772, 323773, 323774, 323775, 323776, 323777, 323778, 323779, 323780, 323781, 323782, 323783 dưới đây:
The world work is developing very quickly. If you don’t self-learn continuously, we will not social movements.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. put up with: chịu đựng
B. keep up with : bắt kịp với
C. get on with: hòa hợp
D. deal with: giải quyết
Tạm dịch: Thế giới không ngừng phát triển. Nếu như bạn không ý thức tự học liên lục, chúng ta sẽ không bắt kịp với dòng chảy xã hội
She on her computer for more than two hours when she decided to stop for a rest.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
When she decided to stop for rest ( hành động đã xảy ra trong quá khứ) . Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động kéo dài trong 1 khoảng thời gian trước một thời điểm trong quá khứ
Cấu trúc : had + been + V-ing
Tạm dịch: Cô ấy đã và đang ngồi máy tính suốt hơn 2 tiếng đồng hồ thì sau đó cô ấy quyết định nghỉ ngơi
The teacher recommended that Tom his composition as soon as possible.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Cấu trúc 1 : finish doing sth = kết thúc làm gì
Cấu trúc 2 : recommend that S + should + V-nguyên thể: khuyên ai đó làm gì
Tạm dịch: Giáo viên gợi ý Tôm nên hoàn thành bài viết càng sớm càng tốt
He has been waiting for this letter for days, and at it has come.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. at the end of sth : cuối cùng của cái gì… ( at the end of day, at the end of the week…)
B. at last = finally: cuối cùng thì
C. at the moment : ngay bây giờ
D. at present: ngay bây giờ
Tạm dịch: Anh ấy đã đợi lá thứ này nhiều ngày và cuối cùng nó cũng đến
I’m sorry I haven’t got any money. I’ve my wallet at home.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. missed (v) bỏ lỡ
B. let (v) để mà
C. left (v) để lại, bỏ quên
D. forgotten (v): quên
Tạm dịch: Tôi xin lỗi tôi không có tiền. Tôi để quên ví ở nhà
There’s a list of repairs as long as .
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
Thành ngữ (idioms): as long as your arm (informal) = very long
Tạm dịch: Có một danh sách dài các thứ cần sửa
I tried to talk to her, but she was as high as a .
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
Thành ngữ (idioms): as high as a kite (informal) = kiêu căng
Tạm dịch: Tôi cố gắng để nói chuyện với cô ta nhưng cô ta tỏ vẻ kiêu căng
Not only_ to determine the depth of the ocean floor, but it is also used to locate oil.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ “ Not only…but also”
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ : Not only + trợ động từ + S + V1 , but + S + only+ V2
Tạm dịch: Địa chấn học không chỉ được dùng để xác định độ sâu của tầng đại dương, nó còn được dùng để xác định dầu
advised on what and how to prepare for the interview, he might have got the job.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Cấu trúc : Had + S + V-ed/V-cột 3 , S + might + have + V-ed/V-cột 3
Tạm dịch: Nếu như anh ta được nhận lời khuyên về cách thức chuẩn bị buổi cho buổi phòng vấn và biết buổi phỏng vấn cần gì, anh ta đã có thể có công việc đó rồi
The jury her compliments her excellent knowledge of the subject.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
Cụm từ cố định : pay compliments on sb: dành lời khen cho ai
Tạm dịch: Ban giám khảo đã dành những lời khen cho cô về kiến thức môn học xuất sắc của cô
Determining the mineral content of soil samples is an exacting process; ,experts must perform detail tests to analyze soil specimens.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. therefore: vì vậy
B. afterward: sau đó thì
C. so that: để mà
D. however: tuy nhiên
Tạm dịch: Xác định hàm lượng khoáng của mẫu đất là một quá trình chính xác; vì vậy, các chuyên gia phải thực hiện các bài kiểm tra chi tiết để phân tích các mẫu đất.
John lost the bicycle he bought last week and his parents were very angry with him.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Vị trí của tính từ
Giải thích:
Cách ghi nhớ: OpSASCOMP ( opinion, size, age, shape, colour, origion, material, purpose) – quan điểm, kích thước, tuổi tác, hình thù, màu sắc, nguồn gốc, nguyên liệu, mục đích
Beautiful ( opinion), new (age), blue (colour), Japanese ( ngườn gốc)
Tạm dịch: John làm mất chiêc xe đạp Nhật màu xanh mới mua tuần trước và bố mẹ của anh ấy rất tức giận
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com